Ngày 30/4 và 1/5 năm 2024 nghỉ mấy ngày? Người lao động có được hưởng lương không?

Cho tôi hỏi ngày 30/4 và 1/5 năm 2024 nghỉ mấy ngày? Người lao động có được hưởng lương không? Người lao động kết hôn thì được nghỉ mấy ngày? Câu hỏi từ anh Hiên (Phú Thọ)

Ngày 30/4 và 1/5 năm 2024 nghỉ mấy ngày? Người lao động có được hưởng lương không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ lễ, tết:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, ngày 30/4 là ngày Chiến thắng và ngày 1/5 là ngày Quốc tế lao động và đều là ngày lễ, tết được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương.

Ngày 30/4 và 1/5 năm 2024 là 2 ngày này rơi vào ngày làm việc trong tuần nên người lao động sẽ không được nghỉ bù vào ngày kế tiếp. Vì vậy, lịch nghỉ lễ 30/4 và 1/5 năm 2024 chỉ kéo dài 2 ngày, từ thứ Ba ngày 30/4/2024 đến hết thứ Tư ngày 1/5/2024.

Ngày 30/4 và 1/5 năm 2024 nghỉ mấy ngày? Người lao động có được hưởng lương không?

Ngày 30/4 và 1/5 năm 2024 nghỉ mấy ngày? Người lao động có được hưởng lương không? (Hình từ Internet)

Người lao động có mấy ngày nghỉ hằng năm hưởng nguyên lương?

Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
...

Nhưu vậy, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

- 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

- 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

- 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Lưu ý:

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

- Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Người lao động kết hôn thì được nghỉ mấy ngày?

Căn cứ Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, người lao động khi kết hôn thì được nghỉ 03 ngày vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo cho người sử dụng lao động.

Ngoài ra, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ thêm mà không hưởng lương.

Trân trọng!

Nghỉ lễ tết
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghỉ lễ tết
Hỏi đáp Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tết âm lịch 2025 vào thứ mấy trong tuần? Còn bao nhiêu ngày đến Tết âm lịch 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của sinh viên cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết âm lịch 2025: Nghỉ liên tiếp 09 ngày đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ tết 2025 học sinh Nam Định? Ngày kết thúc học kỳ 1 2025 của học sinh Nam Định là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết 2025 là bao nhiêu ngày? Lịch nghỉ Tết 2025 nghỉ vào thứ mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ tết âm lịch 2025 của sinh viên cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vì sao đề xuất lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 là 9 ngày liên tục?
Hỏi đáp Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết âm 2025? Đếm ngược Tết Ất Tỵ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nghỉ Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành theo vùng miền (Tết Ất Tỵ)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghỉ lễ tết
Phan Vũ Hiền Mai
1,871 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào