Bài thi lý thuyết A1 có bao nhiêu câu? Rớt lý thuyết A1 thì có được thi thực hành không?

Cho tôi hỏi: Bài thi lý thuyết A1 có bao nhiêu câu? Rớt lý thuyết A1 thì có được thi thực hành không?- Câu hỏi của chị Vi (Hà Nội).

Bài thi lý thuyết A1 có bao nhiêu câu?

Tại Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 có quy định về bài thi lý thuyết A1 như sau:

2. Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng
....
2.5. Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 gồm 25 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ; 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Theo đó, bài thi lý thuyết A1 gồm có các câu sau:

- 01 câu về khái niệm;

- 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 06 câu về quy tắc giao thông;

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

- 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe;

- 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa;

- 07 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

- 07 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Như vậy, bài thi lý thuyết A1 sẽ có 25 câu.

Bài thi lý thuyết A1 có bao nhiêu câu? Rớt lý thuyết A1 thì có được thi thực hành không?

Bài thi lý thuyết A1 có bao nhiêu câu? Rớt lý thuyết A1 thì có được thi thực hành không? (Hình từ Internet)

Bằng lái xe A1 chạy được xe bao nhiêu cc?

Tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về bằng lái xe A1 như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
....

Như vậy, người có bằng lái xe A1 sẽ được lái xe mô tô 02 bánh có dung tích từ 50cc đến dưới 175cc.

Rớt lý thuyết A1 thì có được thi thực hành không?

Tại Điều 27 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT có quy định về công nhận kết quả sát hạch như sau:

Công nhận kết quả sát hạch
1. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với người dự sát hạch lái xe hạng A1, A2, A3 và A4:
a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận trúng tuyển;
b) Thí sinh không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch tiếp theo, với cùng một cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe;
c) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;
d) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi, giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng theo quy định và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
đ) Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ kết quả sát hạch.
...

Như vậy, thí sinh phải đạt kết quả đậu phần thi lý thuyết thì mới được phép thi thực hành.

Người thi rớt lý thuyết phải đợi lịch mới để thi lại lý thuyết. Thông thường thời gian thi lại bằng lái A1 là khoảng từ 1 – 2 tuần kể từ ngày đăng ký thi lại.

Trân trọng!

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, bằng lái xe FC còn được sử dụng không? Được cấp, đổi lại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được đi xe máy điện năm 2024? Đi xe máy điện có cần bằng lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bằng lái xe giả bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị phạt tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe A1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của các bằng lái xe máy được cấp từ 01/01/2025? Bằng lái xe máy có mấy loại từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 7 nhóm tình trạng, bệnh không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã gộp bằng lái xe A1 và B2 thì có tách ra được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B có được sử dụng thay cho bằng lái xe hạng A để chạy xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Lương Thị Tâm Như
1,667 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào