-
Xây dựng
-
Giấy phép xây dựng
-
Giấy phép xây dựng có thời hạn
-
Cấp giấy phép xây dựng
-
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
-
Giấy phép xây dựng nhà
-
Gia hạn giấy phép xây dựng
-
Giấy phép xây dựng tạm
-
Thời hạn giấy phép xây dựng
-
Thu hồi giấy phép xây dựng
-
Miễn giấy phép xây dựng
-
Không có giấy phép xây dựng
-
Hủy giấy phép xây dựng
-
Giấy phép xây dựng công trình
-
Hợp đồng xây dựng
-
Công trình xây dựng
-
Chỉ giới xây dựng
-
Năng lực hoạt động xây dựng
-
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
-
Giấy phép quy hoạch
-
Hoạt động xây dựng
-
Đầu tư xây dựng
-
Tổng thầu xây dựng
-
Chi phí đầu tư xây dựng
-
Vật liệu xây dựng
-
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
-
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng
-
Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Xây nhà cấp 4 ở khu vực nông thôn được miễn xin giấy phép xây dựng không?
Xây nhà cấp 4 ở khu vực nông thôn được miễn xin giấy phép xây dựng không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về cấp giấy phép xây dựng như sau:
Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
1. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
...
e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.
...
Theo đó, đối với trường hợp khi xây dựng công trình nhà cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới bảy tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn xin giấy phép xây dựng.
Do đó, việc xây nhà cấp 4 ở khu vực nông thôn và vị trí đất không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có dưới 7 tầng thì được miễn giấy phép xây dựng.
Xây nhà cấp 4 ở khu vực nông thôn được miễn xin giấy phép xây dựng không? (Hình từ Internet)
Cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4?
Theo Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bãi bỏ bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng như sau:
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
...
Như vậy, theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà cấp 4 trên địa bàn do mình quản lý.
Nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng gồm những gì?
Theo Điều 90 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm như sau:
- Tên công trình thuộc dự án.
- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
- Loại, cấp công trình xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
- Mật độ xây dựng (nếu có).
- Hệ số sử dụng đất (nếu có).
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.
- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.
Trân trọng!

Nguyễn Trần Cao Kỵ
- Thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe được quy định như thế nào?
- Cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp có cần phải đăng ký hệ thống phân phối với sở công thương không?
- Làm việc cho công ty môi trường thì có phải đóng nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
- Trường hợp nào không được đổi giấy phép lái xe?
- Doanh nghiệp nào không cần lập báo cáo tài chính? Doanh nghiệp có phải nộp báo cáo tài chính khi không phát sinh doanh thu?