-
Xuất ngũ
-
Xuất ngũ trước hạn
-
Điều kiện xuất ngũ trước hạn
-
Hồ sơ xuất ngũ trước hạn
-
Thủ tục xuất ngũ trước hạn
-
Điều kiện xuất ngũ
-
Chế độ chính sách khi xuất ngũ

Khi nào đi nghĩa vụ quân sự nhưng được xuất ngũ trước hạn?
Khi nào đi nghĩa vụ quân sự nhưng được xuất ngũ trước hạn?
Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP đi nghĩa vụ quân sự nhưng được xuất ngũ trước hạn khi:
- Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định do Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận.
- Gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ được Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận:
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
- Gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ do Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận:
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Một anh hoặc một em của liệt sĩ;
+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
- Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA.
Khi nào đi nghĩa vụ quân sự nhưng được xuất ngũ trước hạn? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm?
Tại Điều 6 Thông tư 279/2017/TT-BQP có quy định thẩm quyền giải quyết xuất ngũ như sau:
Thẩm quyền giải quyết xuất ngũ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.
2. Chỉ huy trưởng cấp trung đoàn và tương đương quyết định xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền.
3. Chỉ huy trưởng cấp sư đoàn và tương đương trở lên xem xét, phê duyệt đối với trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa phương, nếu cá nhân được tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Nhà nước, tổ chức, cơ sở kinh tế thuộc các thành phần kinh tế và có nguyện vọng xin làm thủ tục chuyển đến nơi tiếp nhận vào làm việc, thì Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, giải quyết theo quy định.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là cơ quan có thẩm quyền quyết định thời gian, số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ hằng năm.
Hồ sơ xuất ngũ trước thời hạn bao gồm những giấy tờ gì?
Tại Điều 5 Thông tư 279/2017/TT-BQP có quy định hồ sơ xuất ngũ trước thời hạn bao gồm những giấy tờ sau:
Trường hợp 1: Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ
- Lý lịch nghĩa vụ quân sự.
- Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Phiếu quân nhân.
- Nhận xét quá trình công tác.
- Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).
Lưu ý: Quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ.
- Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị.
Trường hợp 2: Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.
Trân trọng!

Lương Thị Tâm Như
- Mẫu xây dựng thang lương bảng lương mới nhất năm 2024?
- Danh sách 08 cơ quan thuộc Chính phủ hiện nay?
- Nộp án phí ly hôn 2024 ở đâu? Bao nhiêu tiền?
- Dự án có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu năng lực kinh nghiệm được chấp thuận là nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất có được miễn ký quỹ không?
- Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương?