Ban hành Thông tư quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt?

Xin hỏi: Đã có Thông tư quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt chưa?- Câu hỏi của anh Tài (Tp.HCM).

Ban hành Thông tư quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt?

Ngày 29/9/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.

Theo đó, Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định về:

- Đường ngang; giao thông tại khu vực đường ngang;

- Việc cấp, gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ đường ngang trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;

- Việc cấp, gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.

Lưu ý: Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định về đường ngang không bao gồm: đường sắt và đường bộ trên cầu chung; nơi đường sắt giao nhau với đường bộ chuyên dùng phục vụ tác nghiệp của ga, cảng, bãi hàng, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp.

Đối tượng áp dụng Thông tư 29/2023/TT-BGTVT bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến:

- Hoạt động xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ, quản lý, sử dụng, bảo trì đường ngang.

- Hoạt động giao thông tại khu vực đường ngang.

- Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt.

Ban hành Thông tư quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt?

Ban hành Thông tư quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt? (Hình từ Internet)

Phạm vi và khu vực đường ngang được xác định như thế nào?

Tại Điều 4 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có quy định về phạm vi và khu vực đường ngang được xác định như sau:

(1) Phạm vi đường ngang được xác định là:

- Đoạn đường bộ, phạm vi đất dành cho đường bộ nằm trong đất hành lang an toàn giao thông đường sắt và phạm vi bảo vệ công trình đường sắt;

- Đoạn đường sắt, phạm vi đất dành cho đường sắt nằm trong đất hành lang an toàn đường bộ.

(2) Khu vực đường ngang bao gồm:

- Phạm vi đường ngang,

- Giới hạn hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt.

Đường ngang được phân loại gồm bao nhiêu loại?

Tại Điều 5 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có quy định phân loại và phân cấp đường ngang như sau:

Phân loại và phân cấp đường ngang
1. Phân loại đường ngang
a) Theo thời gian sử dụng: đường ngang sử dụng lâu dài; đường ngang sử dụng có thời hạn;
b) Theo hình thức tổ chức phòng vệ: đường ngang có người gác; đường ngang không có người gác;
c) Theo tính chất phục vụ: đường ngang công cộng; đường ngang chuyên dùng.
2. Đường ngang được phân thành cấp I, cấp II và cấp III theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Như vậy, đường ngang được phân loại gồm có các loại sau:

Trường hợp 1: Phân loại theo thời gian sử dụng:

- Đường ngang sử dụng lâu dài;

- Đường ngang sử dụng có thời hạn;

Trường hợp 2: Phân loại theo hình thức tổ chức phòng vệ:

- Đường ngang có người gác;

- Đường ngang không có người gác;

Trường hợp 3: Phân loại theo tính chất phục vụ:

- Đường ngang công cộng;

- Đường ngang chuyên dùng.

Đường sắt trong phạm vi đường ngang phải đáp ứng yêu cầu gì?

Tại Điều 7 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có quy định đường sắt trong phạm vi đường ngang phải đáp ứng yêu cầu sau:

(1) Yêu cầu về kỹ thuật:

Theo đó, kết cấu mặt đường ngang phải đặt ray hộ bánh hoặc kết cấu khác để tạo khoảng cách má trong giữa ray chính với ray hộ bánh hoặc giữa ray chính với kết cấu đó và đáp ứng các yêu cầu:

- Ray hộ bánh hoặc kết cấu tạo khe ray phải đặt hết phạm vi hai vai đường bộ;

- Chiều rộng khe ray:

Đối với đường ngang nằm trên đường thẳng hoặc đường cong có bán kính từ 500 mét (m) trở lên: khe ray rộng 75 milimét (mm);

Đối với các đường ngang nằm trên đường cong có bán kính nhỏ hơn 500 mét (m): khe ray rộng 75 milimét (mm) + 1/2 độ mở rộng của đường cong theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt;

- Chiều sâu khe ray ít nhất là 45 milimét (mm);

- Trường hợp mặt đường bộ trong lòng đường sắt bằng bê tông nhựa phải dùng ray hộ bánh để tạo khe ray; cao độ ray hộ bánh bằng cao độ ray chính;

- Trường hợp mặt đường bộ trong lòng đường sắt bằng các tấm đan, mép tấm đan sát ray chính phải có cấu tạo đặc biệt để tạo khe ray;

- Trường hợp đặt ray hộ bánh quy định tại điểm a Khoản này, hai đầu ray được uốn vào phía trong lòng đường sắt;

Chiều dài đoạn đầu ray hộ bánh được uốn là 500 milimét (mm), khe ray tại vị trí bắt đầu uốn theo quy định tại điểm b Khoản này, khe ray tại vị trí cuối cùng của ray là 250 milimét (mm). Tại vị trí điểm bắt đầu uốn và vị trí cuối cùng của ray hộ bánh phải được liên kết chặt chẽ với tà vẹt;

- Không đặt mối nối ray trong phạm vi đường ngang. Trường hợp đường bộ tại đường ngang rộng phải hàn liền mối ray, khi chưa hàn được thì dồn ray làm cháy môi;

- Các phụ kiện nối giữ ray phải đầy đủ, liên kết chặt chẽ.

(2) Yêu cầu về vật liệu:

- Tà vẹt đặt trong phạm vi đường ngang dùng tà vẹt bê tông cốt thép; hạn chế sử dụng tà vẹt sắt hoặc tà vẹt gỗ trong phạm vi đường ngang đối với đường ngang hiện hữu; không sử dụng tà vẹt sắt hoặc tà vẹt gỗ trong phạm vi đường ngang xây dựng mới;

- Nền đá ba lát tại đường ngang phải sạch, đủ độ dày và bảo đảm tiêu chuẩn quy định;

- Việc sử dụng vật tư, vật liệu lắp đặt cho đường ngang phải bảo đảm tiêu chuẩn về vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình đường sắt.

Lưu ý: Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2023 và thay thế Thông tư 25/2018/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Mẫu Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây nhà 2 tầng có cần xin giấy phép xây dựng? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Giấy phép di dời công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Lương Thị Tâm Như
757 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào