Công chức chuyên ngành hành chính hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Công chức chuyên ngành hành chính được phân loại thành các ngạch nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư:
Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
a) Chuyên viên cao cấp: Mã số: 01.001
b) Chuyên viên chính: Mã số: 01.002
c) Chuyên viên: Mã số: 01.003
d) Cán sự: Mã số: 01.004
đ) Nhân viên: Mã số: 01.005
...
Như vậy, công chức chuyên ngành hành chính được phân loại thành các ngạch sau:
- Chuyên viên cao cấp: Mã số: 01.001
- Chuyên viên chính: Mã số: 01.002
- Chuyên viên: Mã số: 01.003
- Cán sự: Mã số: 01.004
- Nhân viên: Mã số: 01.005
Công chức chuyên ngành hành chính hiện nay có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chức chuyên ngành hành chính có trình độ đào tạo và bồi dưỡng như thế nào?
Ngạch Chuyên viên cao cấp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BNV sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV yêu cầu trình độ và bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
Ngạch Chuyên viên chính quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 02/2021/TT-BNV sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV yêu cầu trình độ và bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
Ngạch Chuyên viên quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV yêu cầu trình độ và bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Ngạch cán sự quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 2/2021/TT-BNV. Theo đó, ngạch cán sự yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
Ngạch nhân viên quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 2/2021/TT-BNV. Theo đó, ngạch nhân viên yêu cầu có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. Riêng đối với trường hợp thực hiện nhiệm vụ lái xe thì chỉ yêu cầu có giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Cách xếp lương của công chức chuyên ngành hành chính được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
Như vậy, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Công chức chuyên ngành hành chính hiện nay có mức lương là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm a điểm b điểm c điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP:
Mức lương của công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:
Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001)
Bậc lương 1: Hệ số 6,20 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 11.160.000 đồng
Bậc lương 2: Hệ số 6,56 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 11.844.000 đồng
Bậc lương 3: Hệ số 6,92 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 12.456.000 đồng
Bậc lương 4: Hệ số 7,28 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 13.104.000 đồng
Bậc lương 5: Hệ số 7,64 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 13.752.000 đồng
Bậc lương 6: Hệ số 8,00 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 14.400.000 đồng
Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002)
Bậc lương 1: Hệ số 4,40 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.920.000 đồng
Bậc lương 2: Hệ số 4,74 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.532.000 đồng
Bậc lương 3: Hệ số 5,08 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 9.144.000 đồng
Bậc lương 4: Hệ số 5,42 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 9.756.000 đồng
Bậc lương 5: Hệ số 5,76 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.368.000 đồng
Bậc lương 6: Hệ số 6,10 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.980.000 đồng
Bậc lương 7: Hệ số 6,44 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 11.592.000 đồng
Bậc lương 8: Hệ số 6,78 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 12.204.000 đồng
Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003)
Bậc lương 1: Hệ số 2.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.212.000 đồng
Bậc lương 2: Hệ số 2.67 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.806.000 đồng
Bậc lương 3: Hệ số 3.0 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.400.000 đồng
Bậc lương 4: Hệ số 3.33 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.994.000 đồng
Bậc lương 5: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng
Bậc lương 6: Hệ số 3.99 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.182.000 đồng
Bậc lương 7: Hệ số 4.32 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.776.000 đồng
Bậc lương 8: Hệ số 4.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.370.000 đồng
Bậc lương 9: Hệ số 4.98 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.964.000 đồng
Ngạch Cán sự (mã số 01.004)
Bậc lương 1: Hệ số 2,10 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.780.000 đồng
Bậc lương 2: Hệ số 2,41 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.338.000 đồng
Bậc lương 3: Hệ số 2,72 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.896.000 đồng
Bậc lương 4: Hệ số 3,03 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.454.000 đồng
Bậc lương 5: Hệ số 3,34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.012.000 đồng
Bậc lương 6: Hệ số 3,65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.570.000 đồng
Bậc lương 7: Hệ số 3,96 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.128.000 đồng
Bậc lương 8: Hệ số 4,27 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.496.000 đồng
Bậc lương 9: Hệ số 4,58 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.244.000 đồng
Bậc lương 10: Hệ số 4,89 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.802.000 đồng
Ngạch Nhân viên (mã số 01.005)
Bậc lương 1: Hệ số 1.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.348.000 đồng
Bậc lương 2: Hệ số 2.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.708.000 đồng
Bậc lương 3: Hệ số 2.26 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.068.000 đồng
Bậc lương 4: Hệ số 2.46 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.428.000 đồng
Bậc lương 5: Hệ số 2.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.788.000 đồng
Bậc lương 6: Hệ số 2.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.148.000 đồng
Bậc lương 7: Hệ số 3.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.508.000 đồng
Bậc lương 8: Hệ số 3.26 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.868.000 đồng
Bậc lương 9: Hệ số 3.46 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.480.000 đồng
Bậc lương 10: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng
Bậc lương 11: Hệ số 3.86 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.948.000 đồng
Bậc lương 10: Hệ số 4.06 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.308.000 đồng
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định.
Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?