-
Cư trú
-
Đăng ký thường trú
-
Thủ tục đăng ký thường trú
-
Xóa đăng ký thường trú
-
Hồ sơ đăng ký thường trú
-
Điều kiện đăng ký thường trú
-
Địa điểm không được đăng ký thường trú mới
-
Sổ hộ khẩu
-
Đăng ký tạm trú
-
Nơi cư trú
-
Khai báo tạm vắng
-
Giấy xác nhận cư trú
-
Thông báo lưu trú
-
Cơ sở dữ liệu về cư trú
-
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
-
Đăng ký cư trú
-
Đăng ký giấy xác nhận cư trú online

Điều kiện đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2023?
Điều kiện đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2023?
Căn cứ theo Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về các trường hợp được xét cho thường trú như sau:
Các trường hợp được xét cho thường trú
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Dẫn chiếu Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định khi đủ điều kiện xét cho thường trú như sau:
Điều kiện xét cho thường trú
1. Người nước ngoài quy định tại Điều 39 của Luật này được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
Như vậy, điều kiện đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị cho thường trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh và đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Tải về mẫu giấy bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam mới nhất hiện nay:
Điều kiện đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)
Nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam ở đâu?
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về việc giải quyết thường trú như sau:
Giải quyết thường trú
...
3. Nơi nộp hồ sơ đề nghị giải quyết cho thường trú:
a) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
b) Người xin thường trú theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 39 của Luật nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú.
Như vậy, nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam hiện tại đang được hai cơ quan đảm nhiệm, bao gồm:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài được Nhà nước vinh danh, công nhận
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà người nước ngoài thường trú đối với trường hợp được người Việt Nam bảo lãnh.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 ban hành về thủ tục đăng ký thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam như sau:
- Đơn xin thường trú.
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú.
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực.
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú.
- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài nếu được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
- Trình tự các bước:
Bước 1: Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 2: Kiểm tra, xem xét hồ sơ
Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
Bước 3: Thông báo kết quả
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
Trân trọng!

Nguyễn Trần Cao Kỵ
- Tiền lì xì có được xem là tài sản riêng của con không?
- 55 quốc gia miễn thị thực cho Việt Nam là những quốc gia nào?
- Hành vi khai thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nào thì bị phạt cảnh cáo?
- Nhận cầm cố tài sản không chính chủ bị phạt bao nhiêu tiền?
- Mẫu hợp đồng thuê xe vận chuyển mới nhất năm 2024?