Làm giấy khai sinh ở đâu? Làm giấy khai sinh cần chuẩn bị giấy tờ gì? Bao lâu sau khi sinh thì làm giấy khai sinh cho con?

Cho tôi hỏi: Làm giấy khai sinh ở đâu? Làm giấy khai sinh cần chuẩn bị giấy tờ gì? Bao lâu sau khi sinh thì làm giấy khai sinh cho con? Câu hỏi của Chị Minh (Tiền Giang)

Làm giấy khai sinh ở đâu?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định ngắn gọn về thẩm quyền đăng ký khai sinh như sau:

Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

Như vậy, việc làm giấy khai sinh sẽ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) của cha hoặc mẹ là nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký khai sinh.

Cha, mẹ, ông, bà, người thân thích hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng phải làm giấy khai sinh cho trẻ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.

Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.

Trường hợp làm giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì phải thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014.

Làm giấy khai sinh ở đâu? Làm giấy khai sinh cần chuẩn bị giấy tờ gì? Bao lâu sau khi sinh thi làm giấy khai sinh cho con?

Làm giấy khai sinh ở đâu? Làm giấy khai sinh cần chuẩn bị giấy tờ gì? Bao lâu sau khi sinh thi làm giấy khai sinh cho con? (Hình từ Internet)

Làm giấy khai sinh cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Căn cứ theo Phụ lục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020, người đi đăng ký khai sinh cho trẻ chuẩn bị các giấy tờ sau:

Giấy tờ để nộp

- Tờ khai theo mẫu (tờ khai đăng ký khai sinh, tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu nếu tiến hành đồng thời thủ tục nhận cha, mẹ con).

- Bản chính giấy chứng sinh; trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.

Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.

Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.

- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.

- Trường hợp đồng thời làm thủ tục nhận cha mẹ con phải xuất trình chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.

Giấy tờ để xuất trình

- Người đi làm giấy khai sinh cần chuẩn bị giấy tờ tùy thân như hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho con.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; giấy tờ nhận cha, mẹ, con hoặc đăng ký kết hôn của cha, mẹ (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Bao lâu sau khi sinh thì làm giấy khai sinh cho con?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:

Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
...

Như vậy, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con;

Trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

Việc đăng ký khai sinh muộn bị xử phạt hành chính như thế nào?

Trong thực tế có không ít các trường hợp đăng ký khai sinh cho con muộn so với thời hạn trên.

Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định việc đăng ký khai sinh như sau:

Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;
c) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này; giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, pháp luật hiện hành chỉ xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi:

- Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

- Cam đoan, làm chứng sai sự thật về việc sinh;

- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về nội dung khai sinh;

- Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh.

Đồng thời quy định hiện hành không xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi đăng ký khai sinh muộn.

Ngoài ra, khi đăng ký khai sinh muộn sẽ không còn được miễn phí lệ phị đăng ký khái sinh cho con vì căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, nếu bạn đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ khi sinh thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch.

Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn bạn sẽ phải nộp lệ phí, mức nộp tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương.

Trân trọng!

Giấy khai sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi quê quán trong giấy khai sinh trong trường hợp trẻ bị bỏ rơi 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy khai sinh là gì? Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con thực hiện ở cấp xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Trên Giấy khai sinh có ghi giờ sinh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cha mẹ chưa đủ tuổi kết hôn thì con có được làm giấy khai sinh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét nghiệm ADN làm giấy khai sinh bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản sao giấy khai sinh có thời hạn bao lâu? Xin trích lục bản sao giấy khai sinh cần phải chuẩn bị những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách làm giấy khai sinh cho con mang họ cha khi chưa đăng ký kết hôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được thay đổi tên trên giấy khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy khai sinh
Nguyễn Trần Cao Kỵ
10,642 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy khai sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào