Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM là bao lâu?

Tôi có nghe nói Tòa án nhân dân TP. HCM tuyển chọn Hòa giải viên năm 2023? Nhờ anh chị tư vấn cụ thể thông tin trên. Chân thành cảm ơn

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM?

Tại Mục III Thông báo 867/TB-TCCB năm 2023 của Tòa án nhân dân TP. HCM có quy định về thời hạn nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM cụ thể:

Trong hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm:

- Đối với cá nhân có nguyện vọng làm Hòa giải viên tại Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh thông qua Phòng Tổ chức cán bộ, Thanh tra và thi đua khen thưởng (địa chỉ 131 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường Bến Thành, Quận 1).

- Đối với cá nhân có nguyện vọng làm Hòa giải viên tại quận, huyện, thành phố Thủ Đức: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Tòa án nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức.

Tòa án nhân dân TP. HCM tuyển chọn Hòa giải viên năm 2023?

Ngày 11/5/2023, Tòa án nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành Thông báo 867/TB-TCCB năm 2023 về tuyển chọn bổ sung Hòa giải viên tại Tòa án nhân dân. Nhu cầu bổ sung Hòa giải viên cụ thể như sau:

- Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh: 15 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân Quận 5: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân Quận 6: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân Quận 7: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân Quận 8: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân Quận 10: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân Quận 12: 10 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân quận Phú Nhuận: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân quận Tân Bình: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân thành phố Thủ Đức: 10 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn: 15 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân huyện Củ Chi: 05 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân H. Bình Chánh: 10 Hòa giải viên

- Tòa án nhân dân huyện Cần Giờ: 03 Hòa giải viên

Tòa án nhân dân TP. HCM tuyển chọn Hòa giải viên năm 2023? Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM?

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM là bao lâu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM bao gồm những giấy tờ nào?

Tại Tiểu mục 3 Mục I Thông báo 867/TB-TCCB năm 2023 của Tòa án nhân dân TP. HCM có quy định về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên như sau:

Điều kiện:
...
3/ Hồ sơ cá nhân gồm:
a/ Đơn đề nghị bổ nhiệm.
b/ Sơ lược lý lịch.
c/ Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm).
d/ Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, có giá trị trong 06 tháng).
e/ Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án gồm một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định bổ nhiệm hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện Kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.
- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã hoặc đang là Luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác.
- Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc có hiểu biết về phong tục tập quán và có uy tín trong cộng đồng dân cư.
- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp, trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra Viên cao cấp, Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.
- Các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ... (do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận).

Theo đó, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên Tòa án nhân dân tại TP. HCM bao gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị bổ nhiệm.

- Sơ lược lý lịch.

- Phiếu lý lịch tư pháp.

- Giấy chứng nhận sức khỏe.

- 01 tỏng các giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện theo quy định, cụ thể:

- Quyết định bổ nhiệm hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện Kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.

- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã hoặc đang là Luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác.

- Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc có hiểu biết về phong tục tập quán và có uy tín trong cộng đồng dân cư.

- Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp, trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra Viên cao cấp, Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.

- Các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ...

Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải đối thoại tại Tòa án 2020 quy định về điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên như sau:

Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Hòa giải viên:
a) Đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên; luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; người có hiểu biết về phong tục tập quán, có uy tín trong cộng đồng dân cư;
b) Có kinh nghiệm, kỹ năng hòa giải, đối thoại;
c) Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp, trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án ngạch Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký Tòa án ngạch Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.
...

Theo đó, các điều kiện để bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án gồm có:

- Là công dân Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, tuân thủ pháp luật Việt Nam và có thêm các yếu tố:

+ Đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên; luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác;

+ Người có hiểu biết về phong tục tập quán, có uy tín trong cộng đồng dân cư;

+ Có kinh nghiệm, kỹ năng hòa giải, đối thoại;

+ Sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp.

Trân trọng!

Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
5 Tòa án nhân dân có người được xác minh tài sản thu nhập của cá nhân năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền là gì? Những tranh chấp dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án?
Hỏi đáp pháp luật
Vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Bộ luật tố tụng dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là tạm ngừng phiên tòa? Trường hợp nào được tạm ngừng phiên tòa dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu người đại diện trong hòa giải Tòa án? Trình tự phiên hòa giải, đối thoại tại Tòa án như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp khi các bên thỏa thuận cả Trọng tài và Tòa án có quyền giải quyết tranh chấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân có được trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi người nộp đơn không nộp lệ phí phá sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những quyết định, hành vi nào trong tòa án nhân dân có thể được khiếu nại?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay Tòa án nhân dân cấp tỉnh có những tòa chuyên trách nào? Thẩm quyền của các tòa chuyên trách là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân
Huỳnh Minh Hân
776 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào