Để trở thành dân số viên hạng IV cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Nhiệm vụ của dân số viên hạng IV là gì?
Để trở thành dân số viên hạng IV cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV được sửa đổi bởi bởi khoản 2 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BYT về dân số viên hạng IV có quy định như sau:
Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành dân số - y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
d) Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Theo đó, để trở thành dân số viên hạng IV cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành dân số - y tế trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ở các chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ đào tạo đạt chuẩn viên chức dân số hoặc tương đương;
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
+ Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Để trở thành dân số viên hạng IV cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Nhiệm vụ của dân số viên hạng IV là gì? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của chức danh dân số viên hạng IV là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV về dân số viên hạng IV có quy định như sau:
Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;
c) Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
đ) Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;
e) Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;
g) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
...
Vậy, dân số viên hạng IV phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
+ Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;
+ Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;
+ Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
+ Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;
+ Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;
+ Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với chức danh nghề nghiệp dân số như thế nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV về nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức có quy định như sau:
Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp dân số tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Vậy, việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện dựa trên những nguyên tắc sau:
- Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và theo quy định pháp luật.
- Khi bổ nhiệm từ ngạch hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp dân số tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch nghỉ 30 tháng 4, 1 tháng 5 học sinh, sinh viên, giáo viên?
- Sản phẩm thịt đông lạnh chưa qua chế biến được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% khi nào?
- Mẫu 01/NHNN-CK giấy đề nghị thông báo hạn mức chiết khấu giấy tờ có giá mới nhất 2024?
- Cách điền Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN Thông tư 80?
- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị bao nhiêu tuổi được xếp vào đơn vị chiến đấu?