Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được cung cấp bí mật nhà nước Việt Nam? Ai là người có thẩm quyền chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước cho cá nhân, tổ chức nước ngoài?

Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được cung cấp bí mật nhà nước Việt Nam? Ai là người có thẩm quyền chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước cho cá nhân, tổ chức nước ngoài? Cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn đề nghị được chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước Việt Nam cần làm những gì?

Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được cung cấp bí mật nhà nước Việt Nam?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về những cá nhân, tổ chức có quyền nhận chuyển giao bí mật nhà nước Việt Nam như sau:

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
...
2. Bí mật nhà nước chỉ được cung cấp, chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước.
...

Vậy, chỉ những cá nhân, tổ chức, cơ quan nước ngoài tham gia vào chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước mới được người có thẩm quyền cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước Việt Nam.

Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được cung cấp bí mật nhà nước Việt Nam?

Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được cung cấp bí mật nhà nước Việt Nam? (Hình từ Internet)

Ai là người có thẩm quyền chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước cho cá nhân, tổ chức nước ngoài?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về thẩm quyền chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước cho cá nhân, tổ chức nước ngoài như sau:

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Thẩm quyền quyết định việc cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định như sau:
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, người có thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g, h, i và k khoản 1 Điều 11 của Luật này quyết định cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật thuộc phạm vi quản lý.
...

Theo đó, những người có thẩm quyền chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước trong phạm vi quản lý cho cá nhân, tổ chức nước ngoài, bao gồm:

- Thủ tướng Chính phủ quyết định cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an;

- Người đứng đầu cơ quan của Trung ương Đảng; người đứng đầu tổ chức trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

- Người đứng đầu cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

- Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tổng Kiểm toán nhà nước;

- Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

- Người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ.

Cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn đề nghị được chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước Việt Nam cần làm những gì?

Căn cứ tại khoản 3, khoản 4 Điều 16 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, cụ thể như sau:

Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài:
...
3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, người đại diện cơ quan, tổ chức; quốc tịch, số Hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp, chuyển giao cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp, chuyển giao.
4. Cá nhân nước ngoài đề nghị cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước phải có văn bản gửi cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước. Văn bản đề nghị phải ghi rõ họ và tên; số Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp, chuyển giao cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp, chuyển giao.
...

Theo đó, cá nhân, tổ chức nước ngoài muốn đề nghị được chuyển giao tài liệu bí mật nhà nước Việt Nam cần làm những việc sau đây:

- Đối với cá nhân nước ngoài:

+ Phải có văn bản gửi cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước;

+ Văn bản đề nghị phải ghi rõ: họ và tên; số Hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp, chuyển giao cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp, chuyển giao.

- Đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài:

+ Phải có văn bản gửi cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình hợp tác quốc tế hoặc thi hành công vụ có liên quan đến bí mật nhà nước;

+ Văn bản đề nghị phải ghi rõ: tên cơ quan, tổ chức, người đại diện cơ quan, tổ chức; quốc tịch, số Hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; bí mật nhà nước đề nghị cung cấp, chuyển giao; mục đích sử dụng, cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp, chuyển giao cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp, chuyển giao.

Trân trọng!

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bí mật nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Tội làm lộ bí mật nhà nước bị phạt tối đa bao nhiêu năm tù? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Bảo vệ bí mật nhà nước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật Nhà nước là gì? Thông tin về sức khỏe của Chủ tịch Nước có phải là thông tin thuộc bí mật Nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bệnh án của Ủy viên Bộ Chính trị có phải là tài liệu bí mật nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sức khỏe của cán bộ cấp cao có được xem là bí mật nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi hết thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước thì có thể gia hạn không? Cần điều kiện gì để gia hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cần đảm bảo những yêu cầu nào khi tổ chức hội thảo có nội dung chứa bí mật nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tiếp cận thông tin bí mật nhà nước có trách nhiệm như thế nào trong bảo vệ bí mật nhà nước?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bí mật nhà nước
Nguyễn Võ Linh Trang
355 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bí mật nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào