Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ được xác định như thế nào trong giai đoạn 2022-2030?
Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ được xác định như thế nào trong giai đoạn 2022-2030?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Điều 1 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 quy định chỉ số CCHC cấp bộ như sau:
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 38 tiêu chí và 97 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 9 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công vụ: 6 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp bộ được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 31,50/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các bộ:
+ Các bộ tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm các bộ tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh giá của các bộ được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định;
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp bộ;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp bộ:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của bộ được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng Chỉ số CCHC
- Kết quả Chỉ số CCHC của 17 bộ, cơ quan được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của 2 cơ quan đặc thù không xếp hạng chung với 17 bộ, cơ quan.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp bộ được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 38 tiêu chí và 97 tiêu chí thành phần.
Cải cách hành chính (Hình từ Internet)
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh giai đoạn 2022-2030 được xác định như thế nào?
Theo tiểu mục 2 Mục II Điều 1 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 quy định chỉ số CCHC cấp tỉnh như sau:
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí, 88 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
+ Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 7 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 3 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách chế độ công vụ: 7 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số: 3 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
+ Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội: 5 tiêu chí, 8 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định này).
b) Thang điểm đánh giá:
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 30,50/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá của các tỉnh:
+ Các tỉnh tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Điểm các tỉnh tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh giá của các tỉnh được Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Bộ Nội vụ quyết định được thể hiện tại cột “BNV đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau, do Bộ Nội vụ quy định.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp tỉnh;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh:
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm Bộ Nội vụ đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC của tỉnh được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 2.
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
đ) Xếp hạng Chỉ số CCHC của các tỉnh:
- Kết quả Chỉ số CCHC của 63 tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Kết quả Chỉ số CCHC của các tỉnh được xếp hạng theo 6 nhóm tương ứng với 6 vùng kinh tế - xã hội, gồm có: Trung du và Miền núi phía Bắc (14 tỉnh), Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh, thành phố), Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (14 tỉnh, thành phố), Tây Nguyên (5 tỉnh), Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành phố), Tây Nam Bộ (13 tỉnh, thành phố).
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí, 88 tiêu chí thành phần.
Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC ra sao?
Tại tiểu mục 1 Mục III Điều 1 Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 quy định nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC như sau:
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số cải cách hành chính gồm chỉ đạo việc thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm; Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành chính.
Trân trọng!








.jpg)

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 07 chính sách thu hút, trọng dụng nhà giáo từ 1/1/2026 ra sao?
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được tiếp nhận vào làm công chức khi đáp ứng điều kiện gì?
- Lịch Vạn niên 2027 - Lịch âm 2027 - Lịch dương 2027 chi tiết, đầy đủ 365 ngày tương ứng âm và dương?
- Hướng dẫn thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận như thế nào?
- Mã đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập là bao nhiêu?
- Mẫu a i 7 văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài mới nhất là mẫu nào?
- Các hành vi nghiêm cấm về thủ tục hành chính của Đảng trên môi trường điện tử theo Quy định 338 chi tiết như thế nào?
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Tải mẫu số 11 kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
- Mẫu a.i.4 đề xuất dự án đầu tư theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT là mẫu nào?
- Mã đơn vị hành chính tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là bao nhiêu?
- Số lượng Thống kê cấp cơ sở thuộc Thống kê tỉnh Tuyên Quang từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
- Luật Thể dục, Thể thao mới nhất 2025 là Luật nào và văn bản hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao gồm có gì?
- Danh sách mã ĐVHC cấp xã của tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập như thế nào?
- Danh sách 15 Thống kê cơ sở thuộc Thống kê tỉnh Đắk Lắk từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý thế nào?
- Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội môi trường đối với doanh nghiệp từ 1/7/2025 thế nào?
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo mới nhất 2025 là Luật nào và văn bản hướng dẫn Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo gồm có gì?
- Danh sách mã ĐVHC cấp xã của tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập như thế nào?
- Danh sách 15 Thống kê cơ sở thuộc Thống kê tỉnh Nghệ An từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý thế nào?
- Ngân hàng có được thu giữ tài sản thế chấp để thu hồi nợ không?