Mua lại trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trước hạn bao gồm những trường hợp nào?

Các trường hợp mua lại trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trước hạn bao gồm những trường hợp nào? Đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ? Trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ? Kính mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn. 

1. Các trường hợp mua lại trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ trước hạn bao gồm những trường hợp nào?

Tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3, Khoản 4 Điều 7 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định như sau: 

3. Các trường hợp mua lại trái phiếu trước hạn bao gồm:

a) Mua lại trước hạn theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp phát hành và người sở hữu trái phiếu.

b) Bắt buộc mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư khi:

- Doanh nghiệp phát hành vi phạm pháp luật về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quyết định của cấp có thẩm quyền mà vi phạm đó không thể khắc phục hoặc biện pháp khắc phục không được số người sở hữu trái phiếu đại diện từ 65% tổng số trái phiếu cùng loại đang lưu hành trở lên chấp thuận.

- Doanh nghiệp phát hành vi phạm phương án phát hành trái phiếu mà vi phạm đó không thể khắc phục hoặc biện pháp khắc phục không được số người sở hữu trái phiếu đại diện từ 65% tổng số trái phiếu cùng loại đang lưu hành trở lên chấp thuận.

- Các trường hợp khác được nêu cụ thể tại phương án phát hành trái phiếu quy định tại Điều 13 Nghị định này (nếu có).

4. Quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không áp dụng đối với trường hợp trái phiếu bị thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Đối tượng mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ? 

Tại Khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định như sau: 

1. Đối tượng mua trái phiếu

a) Đối với trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật chứng khoán.

b) Đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền: đối tượng mua trái phiếu là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, nhà đầu tư chiến lược, trong đó số lượng nhà đầu tư chiến lược phải đảm bảo dưới 100 nhà đầu tư.

c) Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là nhà đầu tư có năng lực tài chính hoặc có trình độ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại Điều 11 Luật Chứng khoán. Tổ chức có trách nhiệm xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và tài liệu xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (sau đây gọi tắt là Nghị định số 155/2020/NĐ-CP), ngoại trừ việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp quy định tại điểm d khoản này.

d) Việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Luật Chứng khoán để mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ phải đảm bảo danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch do nhà đầu tư nắm giữ có giá trị tối thiểu 02 tỷ đồng được xác định bằng giá trị thị trường bình quân theo ngày của danh mục chứng khoán trong thời gian tối thiểu 180 ngày liền kề trước ngày xác định tư cách nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, không bao gồm giá trị vay giao dịch ký quỹ và giá trị chứng khoán thực hiện giao dịch mua bán lại. Việc xác định nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp tại điểm này có giá trị trong vòng 03 tháng kể từ ngày được xác nhận.

3. Trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ?

Theo Khoản 6 Điều 1 Nghị định 65/2022/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái phiếu, như sau: 

a) Tiếp cận đầy đủ nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành; hiểu rõ điều kiện, điều khoản trái phiếu và các cam kết khác của doanh nghiệp phát hành trước khi quyết định mua và giao dịch trái phiếu.

b) Hiểu rõ về các rủi ro phát sinh trong việc đầu tư, giao dịch trái phiếu; hiểu rõ và đảm bảo tuân thủ quy định về đối tượng nhà đầu tư, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật liên quan.

c) Tự đánh giá, tự chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình và tự chịu các rủi ro phát sinh trong việc đầu tư và giao dịch trái phiếu. Nhà nước không đảm bảo việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn và các quyền khác cho nhà đầu tư mua trái phiếu.

d) Trước khi mua trái phiếu (cả trên thị trường sơ cấp và thứ cấp), nhà đầu tư phải ký văn bản xác nhận đã thực hiện các quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này và tự chịu trách nhiệm đối với quyết định mua trái phiếu của mình sau khi ký văn bản xác nhận này. Văn bản xác nhận thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này và phải được lưu trữ tại hồ sơ chào bán khi phát hành trái phiếu hoặc tại công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư thực hiện giao dịch trái phiếu theo quy định của pháp luật.

đ) Thực hiện giao dịch trái phiếu theo quy định tại Điều 16 Nghị định này; không được bán hoặc cùng góp vốn đầu tư trái phiếu với nhà đầu tư không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp dưới mọi hình thức. Việc huy động vốn và mua, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và công ty quản lý quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

e) Khi bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp phải cung cấp đầy đủ nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành theo quy định tại Nghị định này cho nhà đầu tư mua trái phiếu.

Trân trọng!

Trái phiếu doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trái phiếu doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu phương thức giao dịch thỏa thuận đối với trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
Giao dịch thỏa thuận là gì? Trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ có thể thực hiện giao dịch thỏa thuận theo phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nhà đầu tư nào được mua trái phiếu doanh nghiệp? Trái phiếu doanh nghiệp có kỳ hạn từ bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trái phiếu doanh nghiệp là gì? Nhà đầu tư mua trái phiếu doanh nghiệp thì có những quyền lợi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký và thanh toán giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp hủy đăng ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải thành viên giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ phải ưu tiên thực hiện lệnh giao dịch cho khách hàng trước không?
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp chuyển quyền sở hữu trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ không qua hệ thống giao dịch từ ngày 01/07/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp gồm các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trái phiếu doanh nghiệp
Nguyễn Minh Tài
532 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trái phiếu doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào