Người bị bệnh tâm thần có thể là người yêu cầu công chứng được không?

Người mắc bệnh tâm thần có được quyền yêu cầu công chứng giấy tờ hay không? Phạm vi công chứng giao dịch liên quan đến đất đai? Văn bản từ chối nhận di sản có phải công chứng?

Người bị bệnh tâm thần có thể là người yêu cầu công chứng được không?

Căn cứ Điều 4 Luật Công chứng 2014, nguyên tắc hành nghề công chứng có nội dung như sau:

Nguyên tắc hành nghề công chứng
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
2. Khách quan, trung thực.
3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.

Ngoài ra, căn cứ Điều 7 Luật Công chứng 2014, quy định về các hành vi bị cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:
...
d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;
...
2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:
a) Giả mạo người yêu cầu công chứng;
b) Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng;
c) Người làm chứng, người phiên dịch có hành vi gian dối, không trung thực;
d) Cản trở hoạt động công chứng.

Như vậy, Ủy ban nhân dân có quyền từ chối yêu cầu công chứng của bạn với lý do chính đáng rằng do bạn đang bị tâm thần. Bạn nên nghỉ ngơi và chữa trị hết bệnh thì quay lại công chứng.

Ngoài ra, nếu do bạn đang bị tâm thần mà Ủy ban phát hiện bạn cung cấp thông tin, tài liệu sau sự thật thì Ủy ban cũng có quyền không công chứng cho bạn.

yêu cầu công chứng

Người bị bệnh tâm thần có thể là người yêu cầu công chứng được không? (Hình từ Internet)

Phạm vi công chứng giao dịch liên quan đến đất đai được quy định như thế nào?

Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định phạm vi công chứng đối với giao dịch có đối tượng là bất động sản, cụ thể như sau:

Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

Như vậy, chỉ được thực hiện việc công chứng hợp đồng mua bán đất tại tổ chức hành nghề công chứng ở phạm vi tỉnh.

Văn bản từ chối nhận di sản có phải công chứng?

Theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

Từ chối nhận di sản
1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Theo quy định tại Điều 59 Luật Công chứng 2014 thì:

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Theo quy định trên đây thì văn bản từ chối nhận di sản không yêu cầu phải công chứng. Nếu như có nhu cầu thì người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo quy định trên đây.

Trân trọng!

Người yêu cầu công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người yêu cầu công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Người làm chứng việc công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng không biết chữ
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp người yêu cầu công chứng mất chứng minh nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trước ngày 01/01/2015, người yêu cầu công chứng, người làm chứng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người yêu cầu công chứng có được ký vào văn bản dịch không?
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi giả mạo người yêu cầu công chứng để công chứng bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người yêu cầu công chứng
749 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người yêu cầu công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào