-
Hỏi đáp về Giáo dục
-
Giáo viên
-
Chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Bậc lương giáo viên
-
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Các hành vi giáo viên không được làm
-
Bảng lương giáo viên
-
Chuẩn giáo viên
-
Các hình thức kỷ luật đối với giáo viên
-
Cách tính lương cho giáo viên
-
Cách tính thâm niên giáo viên
-
Chế độ chính sách đối với giáo viên
-
Bồi dưỡng giáo viên
-
Bổ nhiệm giáo viên
-
Biệt phái giáo viên
-
Đào tạo giáo viên
-
Giảng viên
-
Miễn học phí
-
Nhà giáo
-
Hoạt động giáo dục
-
Người học
-
Giáo dục
-
Cơ sở giáo dục
-
Thời gian nghỉ hè
-
Giáo dục chính quy
-
Phát triển giáo dục
-
Giáo dục quốc dân
Có được làm giáo viên tiểu học hạng I khi chỉ có trình độ cử nhân?
Có được làm giáo viên tiểu học hạng I khi chỉ có trình độ cử nhân?
Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27 như sau:
Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
Như vậy, theo quy định trên thì phải có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên mới là một trong những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng I.
Bạn chỉ có trình độ đào tạo cử nhân thì bạn vẫn chưa đủ tiêu chuẩn để trở thành giáo viên tiểu học hạng I.
Muốn làm giáo viên trung học cơ sở hạng I thì cần có bằng thạc sĩ?
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên trung học cơ sở hạng I như sau:
Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
Do đó, theo quy định trên có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên là một trong hai tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng I.
Muốn trở thành giáo viên trung học cơ sở hạng I ngoài có bằng thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo viên thì cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
Giáo viên có những hạng chức danh nào?
Tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.
Theo Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:
- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.
- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.
- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.
Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.
Tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.
Theo Điều 1 Thông tư 06/2017/TT-BNV quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17
- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18
- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19
Căn cứ Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
- Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
- Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
- Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
- Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23
Trân trọng!

Vũ Thiên Ân
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì?
- Mức giá trần vé máy bay nội địa hiện nay được quy định như thế nào? Bán vé máy bay vượt mức giá trần, hãng hàng không có bị xử phạt?
- Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT: Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023 sẽ cấm sử dụng các thiết bị thu phát thông tin trong khu vực coi thi?
- Tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải nguy hại được tự xử lý chất thải nguy hại khi đáp ứng các yêu cầu nào? Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải có giấy phép gì?
- Chuyển tiền một chiều từ nước ngoài vào Việt Nam được quy định thế nào? Sử dụng tài khoản đồng Việt Nam để nhận thanh toán từ công ty nước ngoài được không?