Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm có mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như thế nào?

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm? Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm? Tiêu chuẩn Giảng viên cao đẳng sư phạm?

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm bao gồm:

- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.08.20

- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) - Mã số: V.07.08.21

- Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) - Mã số: V.07.08.22

mã số chức danh nghề nghiệp

Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm có mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm như sau:

- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hòa nhã với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.

- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục và các quy định pháp luật của ngành.

- Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.

- Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Tiêu chuẩn Giảng viên cao đẳng sư phạm?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT tiêu chuẩn Giảng viên cao đẳng sư phạm như sau:

- Nhiệm vụ:

+) Giảng dạy; hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp (nếu có);

+) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc cho người học thông qua quá trình giảng dạy. Đánh giá kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp của người học;

+) Tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo của chuyên ngành; đổi mới phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học;

+) Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm và thực tập;

+) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học;

+) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+) Có bằng đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;

+) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (đối với giảng viên không tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học sư phạm kỹ thuật);

+) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm.

- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

+) Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;

+) Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo;

+) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học;

+) Có khả năng nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào giảng dạy, sản xuất và đời sống;

+) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III).

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì thực hiện xét chuyển chức danh nghề nghiệp của viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 07/12/2023, bãi bỏ hình thức thi, chỉ giữ lại xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức có được kết hợp nâng bậc lương?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực được sắp xếp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức phải đảm bảo những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giáo vụ từ ngày 26/09/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương của viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa từ ngày 10/04/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thanh tra việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp viên chức
702 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào