Nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung được quy định như thế nào?

Quy định về nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung? Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung? Thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung?

Quy định về nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 154/2013/NĐ-CP nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung được quy định như sau:

1. Các loại hình khu khác đang hoạt động có chức năng phù hợp quy định tại Điều 4 và đạt các tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định này được xem xét công nhận khu công nghệ thông tin tập trung.
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung.
3. Các khu được công nhận là khu công nghệ thông tin tập trung phải thực hiện đúng chức năng quy định tại Điều 4, các tiêu chí quy định tại Điều 5 và chỉ được thu hút các hoạt động đầu tư quy định tại Điều 6 Nghị định này.
4. Việc công nhận khu công nghệ thông tin tập trung là căn cứ để áp dụng chính sách ưu đãi đối với khu công nghệ thông tin tập trung. Các khu được công nhận là khu công nghệ thông tin tập trung được bổ sung vào quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ thông tin tập trung.

Quy định về nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung được quy định theo pháp luật nêu trên.

Nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung được quy định như thế nào?

Nguyên tắc, thẩm quyền và điều kiện công nhận khu công nghệ thông tin tập trung được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung?

Tại Điều 17 Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy định hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung như sau:

1. Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận khu công nghệ thông tin tập trung;
b) Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung;
c) Báo cáo tổng thể hoạt động khu bao gồm các nội dung:
- Tổng quan về khu (quá trình hình thành phát triển, mô hình tổ chức quản lý; tổng mức đầu tư qua các thời kì,...);
- Thuyết minh sự phù hợp các tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định này và các tài liệu giải trình kèm theo;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả đầu tư;
- Báo cáo tài chính;
- Báo cáo đánh giá tác động kinh tế - xã hội và môi trường;
- Các giải pháp tổ chức thực hiện việc xây dựng, quy hoạch và quản lý khu sau khi được công nhận là khu công nghệ thông tin tập trung;
- Bản mô tả phương hướng phát triển khu gồm mục tiêu phát triển, chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển các hoạt động công nghệ thông tin.
2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 18 Nghị định này.

Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm:

- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận khu công nghệ thông tin tập trung;

- Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung;

- Báo cáo tổng thể hoạt động khu

Thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung?

Theo Điều 18 Nghị định 154/2013/NĐ-CP việc thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung được quy định như sau:

1. Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Thẩm định công nhận khu công nghệ thông tin tập trung bao gồm các nội dung sau đây:
a) Cơ sở pháp lý và sự cần thiết của việc công nhận khu công nghệ thông tin tập trung;
b) Khả năng đáp ứng các tiêu chí khu công nghệ thông tin tập trung quy định tại Điều 5 Nghị định này;
c) Các giải pháp tổ chức thực hiện việc xây dựng, quy hoạch và quản lý khu sau khi được công nhận là khu công nghệ thông tin tập trung.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ Hồ sơ công nhận khu công nghệ thông tin tập trung, Bộ Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến của các Bộ, ngành liên quan;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành có ý kiến gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức cuộc họp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm rõ những vấn đề liên quan;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trân trọng!

Công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công nghệ thông tin
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí để xác định hệ thống thông tin cấp độ 3 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ IC3 là gì? Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hiện nay bao gồm mấy mô đun?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổng thông tin điện tử là gì? Các chức năng hỗ trợ cơ bản của cổng thông tin điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã quốc gia Việt Nam mới nhất? Mã vùng 63 tỉnh thành mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký bản quyền phần mềm là gì? Ai có quyền đăng ký bản quyền phần mềm?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ tin học có thời hạn bao nhiêu năm? Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mạng Internet là gì? Một số lợi ích của mạng Internet? Điểm truy nhập Internet công cộng bao gồm những điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về phần mềm thi trắc nghiệm cấp chứng chỉ công nghệ thông tin như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học liệu điện tử là gì? Nguyên tắc chung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức đào tạo qua mạng gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công nghệ thông tin
515 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công nghệ thông tin
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào