Hộ gia đình kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài khi có doanh thu hàng năm 300 triệu đồng không?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Hộ gia đình tôi có kinh doanh tạp hóa, doanh thu hàng năm của gia đình tôi là 300 triệu đồng. Cho tôi hỏi hộ gia đình của tôi có được miễn lệ phí môn bài không? Nếu không được miễn thì mức thu lệ phí là bao nhiêu? Và hãy hỗ trợ tôi mẫu tờ khai lệ phí môn bài. Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn

Hộ gia đình kinh doanh có doanh thu hàng năm 300 triệu đồng có được miễn lệ phí môn bài không?

Tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định miễn lệ phí môn bài như sau:

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Như vậy, theo quy định trên hộ gia đình của bạn có doanh thu hàng năm là 300 triệu đồng thì hộ gia đình của bạn không thuộc một trong những đối tượng được miễn lệ phí môn bài.

Hộ gia đình kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài khi có doanh thu hàng năm 300 triệu đồng không?

Hộ gia đình kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài khi có doanh thu hàng năm 300 triệu đồng không? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ gia đình kinh doanh là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Do đó, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ gia đình kinh doanh còn phụ thuộc vào số doanh thu hàng năm. Mức thu thấp nhất là 300.000 đồng/1 năm và mức thu cao nhất là 1.000.000 đồng/1 năm.

Trường hợp của bạn thì hộ gia đình của bạn kinh doanh có doanh thu hàng năm là 300 triệu đồng thì mức thu lệ phí môn bài là 300.000 đồng/1 năm.

Mẫu Tờ khai lệ phí môn bài 2022?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định mẫu Tờ khai lệ phí môn bài như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí: ...................................................................................................

[05] Mã số thuế: ................................................................................................................

[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................

[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................

[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................

[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................

[13] Mã số thuế: ................................................................................................................

[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................

[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................

[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................

[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................

□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

Mức lệ phí môn bài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Người nộp lệ phí môn bài

…………………………………………

…………………………

[22]

2

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

(Ghi rõ tên, địa chỉ)

…………………………………………

…………………………………………

[23]

3

Tổng số lệ phí môn bài phải nộp

[24]

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

………, ngày……tháng……năm……

NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Trân trọng!

Vũ Thiên Ân

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số hộ kinh doanh là gì? Mã số hộ kinh doanh có đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm những gì năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 đặt tên hộ kinh doanh như thế nào là đúng quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng có phải đóng lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin hộ khoán có được công khai hay không? Được đăng tải ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục giải thể hộ kinh doanh năm 2024 được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Pháp luật có cho phép hộ gia đình kinh doanh mua bán vàng miếng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành công ty hợp danh được thực hiện như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sang quận khác nơi đã đăng ký như thế nào năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
514 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào