Theo quy định hiện hành thì việc bảo mật thông tin tín dụng thực hiện ra sao?

Quy định về bảo mật thông tin tín dụng? Thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng được quy định như thế nào? Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép hoạt động của các tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?

Quy định về bảo mật thông tin tín dụng?

Hiện nay, việc bảo mật thông tin tín dụng được quy định tại Điều 14 Luật các tổ chức tín dụng 2010 với nội dung như sau:

Bảo mật thông tin
- Nhân viên, người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi và các giao dịch của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi, các giao dịch của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

Nhân viên, người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi và các giao dịch của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; không được cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi, các giao dịch của khách hàng tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

Theo quy định hiện hành thì việc bảo mật thông tin tín dụng thực hiện ra sao?

Theo quy định hiện hành thì việc bảo mật thông tin tín dụng thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)

Quy định thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng?

Hiện nay, thời hạn cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 22 Luật các tổ chức tín dụng 2010 với nội dung như sau:

Thời hạn cấp Giấy phép
- Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị cấp phép.
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép cho văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép cho tổ chức đề nghị cấp phép. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép cho văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép hoạt động của các tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?

Hiện nay, thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép hoạt động của các tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 18 Luật các tổ chức tín dụng 2010 với nội dung như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy phép
Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010.

Như vậy, việc cấp, thu hồi Giấy phép hoạt động của các tổ chức tín dụng thuộc về Ngân hàng Nhà nước.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký bán hàng dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy giới thiệu công ty chuẩn và mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản vi phạm nội quy công ty, quy chế làm việc chuyên nghiệp nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu S23-DNN sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ và vừa 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế có bắt buộc phải mở tài khoản kế toán hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp siêu nhỏ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu 01-LĐTL bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập NLĐ của doanh nghiệp siêu nhỏ?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
1,562 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào