Có được đi hiến máu tình nguyện khi mới 17 tuổi hay không?

17 tuổi đã được đi hiến máu tình nguyện chưa? Khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến máu là bao lâu? Chào anh/chị, năm nay em 17 tuổi em thấy ở trường em có nhiều người tham gia hiến máu, em cũng muốn đi hiến máu. Vậy em liệu có đi hiến máu được không?

1. 17 tuổi đã được đi hiến máu tình nguyện chưa?

Theo Điều 4 Thông tư 26/2013/TT- BYT quy định người hiến máu là người có đủ tiêu chuẩn về tuổi, sức khỏe và các điều kiện khác, cụ thể như sau:

1. Tuổi: từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi.

2. Sức khỏe:

a) Người có cân nặng ít nhất là 42 kg đối với phụ nữ, 45 kg đối với nam giới được phép hiến máu toàn phần; người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được phép hiến không quá 250 ml máu toàn phần mỗi lần; người có cân nặng 45 kg trở lên được phép hiến máu toàn phần không quá 09 ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần.

b) Người có cân nặng ít nhất là 50 kg được phép hiến các thành phần máu bằng gạn tách; người hiến máu có thể hiến một hoặc nhiều thành phần máu trong mỗi lần gạn tách, nhưng tổng thể tích các thành phần máu hiến không quá 500 ml; Người có cân nặng ít nhất là 60 kg được phép hiến tổng thể tích các thành phần máu hiến mỗi lần không quá 650 ml.

c) Không mắc các bệnh mạn tính hoặc cấp tính về thần kinh, tâm thần, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tiêu hoá, gan mật, nội tiết, máu và tổ chức tạo máu, bệnh hệ thống, bệnh tự miễn, tình trạng dị ứng nặng; không mang thai vào thời điểm đăng ký hiến máu (đối với phụ nữ); không có tiền sử lấy, hiến, ghép bộ phận cơ thể người; không nghiện ma tuý, nghiện rượu; không có khuyết tật nặng và khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Luật Người khuyết tật; không sử dụng một số thuốc được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này; không mắc các bệnh lây truyền qua đường máu, các bệnh lây truyền qua đường tình dục tại thời điểm đăng ký hiến máu;

d) Lâm sàng:

- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt;

- Huyết áp tâm thu trong khoảng từ 100 mmHg đến dưới 160 mmHg và tâm trương trong khoảng từ 60 mmHg đến dưới 100 mmHg;

- Nhịp tim đều, tần số trong khoảng từ 60 lần đến 90 lần/phút;

- Không có một trong các biểu hiện sau: gày, sút cân nhanh (trên 10% cân nặng cơ thể trong thời gian 6 tháng); da xanh, niêm mạc nhợt; hoa mắt, chóng mặt; vã mồ hôi trộm; hạch to xuất hiện nhiều nơi; sốt; phù; ho, khó thở; tiêu chảy; xuất huyết các loại; có các tổn thương, dấu hiệu bất thường trên da.

đ) Xét nghiệm:

- Đối với người hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu bằng gạn tách: nồng độ hemoglobin phải đạt ít nhất bằng 120 g/l; nếu hiến máu toàn phần thể tích trên 350 ml phải đạt ít nhất 125 g/l.

- Đối với người hiến huyết tương bằng gạn tách: nồng độ protein huyết thanh toàn phần phải đạt ít nhất bằng 60g/l và được xét nghiệm trong thời gian không quá 01 tháng;

- Đối với người hiến tiểu cầu, bạch cầu hạt, tế bào gốc bằng gạn tách: số lượng tiểu cầu phải lớn hơn hoặc bằng 150´109/l.

3. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, việc được hiến máu do bác sỹ khám tuyển chọn người hiến máu xem xét, quyết định.

Theo đó, người từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi mới có thể tham gia hiến máu tình nguyện. Trường hợp của bạn thì cần đợi đủ tuổi thì mới có thể tham gia hiến máu tình nguyện được.

2. Khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến máu là bao lâu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 26/2013/TT- BYT quy định khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến máu và các thành phần máu như sau:

1. Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần liên tiếp hiến máu toàn phần hoặc khối hồng cầu bằng gạn tách là 12 tuần.

2. Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần liên tiếp hiến huyết tương hoặc hiến tiểu cầu bằng gạn tách là 02 tuần.

3. Hiến bạch cầu hạt trung tính hoặc hiến tế bào gốc bằng gạn tách máu ngoại vi tối đa không quá ba lần trong 07 ngày.

4. Trường hợp xen kẽ hiến máu toàn phần và hiến các thành phần máu khác nhau ở cùng một người hiến máu thì khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến được xem xét theo loại thành phần máu đã hiến trong lần gần nhất.

Như vậy, theo quy định như trên, khoảng thời gian tối thiểu giữa các lần hiến máu tình nguyện là 12 tuần.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn
Hỏi đáp pháp luật
Đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng có yêu cầu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực công tác của Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực công tác của Ủy viên Đoàn Lao động Việt Nam Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về năng lực công tác của Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải học đại học mới được làm nhà báo?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về hoạt động thư viện trường mầm non được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin của thư viện trường tiểu học được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trách nhiệm tiếp công dân trong Bộ Quốc phòng ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc trung ương là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn
407 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào