Những trường hợp nào phải đóng thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh?

Thưa luật sư, cho em hỏi những trường hợp nào phải đóng thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh ạ, và ngoài thuế GTGT ra có cần phải đóng thêm các loại thuế khác hay không? Cảm ơn Luật sư

Căn cứ Điểm a, Khoản 1, Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC thì đối tượng kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh: Là doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng tiếp tục tỉnh mà không lập đơn vị trực thuộc đơn vị giao cho đơn vị ở địa phương. – Là doanh nghiệp kinh doanh có các tỉnh phụ thuộc các tỉnh khác nhưng không thực hiện kế toán hạch toán, không khai thuế.

Từ năm 2015 khi doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tinh thì phải nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh theo quy định như sau:

– Nếu giá trị công trình đó bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên thì phải nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh theo mức quy định sau đây:

+ Đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 10% thì khai thuế GTGT tạm tính cho cơ quan thuế địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt theo tỷ lệ 2%.

+ Đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5% thì khai thuế GTGT tạm tính cho cơ quan thuế địa phương có công trình xây dựng, lắp đặt theo tỷ lệ 1%.

– Nếu giá trị công trình dưới 1 tỷ đồng thì doanh nghiệp không phải nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh.

Ví dụ:

Công ty A có trụ sở tại Hà Nội, có công trình xây dựng tại Nghệ An, Thái Bình. Ở Nghệ An và Thái Bình công ty A không thành lập đơn vị trực thuộc.

– Tại Nghệ An công ty A có hoạt động xây dựng với tổng giá trị đã bao gồm thuế GTGT là 1,65 tỷ đồng thì công ty A phải nộp thuế GTGT vãng lai cho cơ quan thuế tại Nghệ An là:

1,5 x 2% = 0,03 tỷ đồng

– Tại Thái Bình công ty A có hoạt động xây dựng với tổng giá trị đã bao gồm thuế GTGT là 990 triệu đồng thì công ty A không phải nộp thuế GTGT vãng lai cho cơ quan thuế tại Thái Bình.

Ngoài các thuế GTGT vãng lai ở ngoại tỉnh, nếu doanh nghiệp có các hoạt động mua bán xuất khẩu thì phải nộp thuế theo quy định của luật thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp,...

Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn.

Trân trọng!

Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Bán hàng vào khu chế xuất có phải chịu thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh ngoại tệ có phải là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng đối với các chi phí phát sinh do Nhà thầu bị chậm tiến độ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn xác định số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu được hoàn theo tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh sẽ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng chịu thuế của thuế giá trị gia tăng là những loại hàng hóa nào? Hàng hóa xuất khẩu có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vận chuyển bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam thì xuất hóa đơn là 0% hay không chịu thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường Cao đẳng dạy học, dạy nghề thì có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được áp dụng thuế suất thuế GTGT trong hoạt động đào tạo dạy nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp dịch vụ giám định rừng tự nhiên, rừng trồng bị hủy hoại phải chịu thuế giá trị gia tăng bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Hồ Văn Ngọc
6,267 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào