Giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 01/2018/TT-BNV (có hiệu lực từ 01/03/2018) về hướng dẫn Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành thì Giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được quy định như sau:
1. Giờ chuẩn giảng dạy: Là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết để hoàn thành một khối lượng công việc nhất định thuộc nhiệm vụ giảng dạy đối với mỗi chức danh tương đương với một tiết giảng lý thuyết, thực hành trên lớp, bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng.
2. Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy:
a) Giảng viên: 270 giờ chuẩn trong một năm học, trong đó, giờ chuẩn trực tiếp lên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định;
b) Giảng viên chính: 290 giờ chuẩn trong một năm học, trong đó, giờ chuẩn trực tiếp lên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định;
a) Giảng viên cao cấp: 310 giờ chuẩn trong một năm học, trong đó, giờ chuẩn trực tiếp lên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định.
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy định cụ thể định mức giờ chuẩn cho từng giảng viên phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị nhưng không cao hơn hoặc thấp hơn 15% so với định mức giờ chuẩn được quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Quy đổi thời gian thực hiện một số nhiệm vụ ra giờ chuẩn:
a) Một tiết giảng bài, hướng dẫn bài tập tình huống, thảo luận, giải đáp môn học, hướng dẫn ôn tập trên lớp được tính 1 giờ chuẩn;
b) Một tiết báo cáo chuyên đề được tính từ 1,0 đến 1,5 giờ chuẩn;
c) Một tiết hướng dẫn thực hành trên lớp được tính từ 0,5 đến 01 giờ chuẩn;
d) Hướng dẫn thực tập một ngày làm việc được tính từ 1,5 đến 02 giờ chuẩn;
đ) Hướng dẫn một học viên viết khóa luận; bản thu hoạch; đề án cuối khóa học được tính từ 08 đến 10 giờ chuẩn; đọc và nhận xét đánh giá 01 tiểu luận cuối khóa học của học viên được tính 02 giờ chuẩn một lượt;
e) Hướng dẫn học viên đi thực tế 01 ngày làm việc được tính từ 03 đến 04 giờ chuẩn.
5. Quy đổi thời gian thực hiện một số nhiệm vụ chuyên môn khác ra giờ chuẩn:
a) Soạn 01 đề kiểm tra, đề thi viết kèm theo đáp án được tính từ 01 đến 1,5 giờ chuẩn; 01 đề kiểm tra, đề thi trắc nghiệm kèm theo đáp án được tính từ 1,5 đến 02 giờ chuẩn; 01 đề kiểm tra, đề thi vấn đáp kèm theo đáp án được tính từ 01 đến 1,5 giờ chuẩn;
b) Coi kiểm tra, coi thi: 01 giờ được tính 0,5 giờ chuẩn;
c) Chấm kiểm tra, chấm thi: Mỗi lượt chấm 04 đến 06 bài kiểm tra viết, thi viết được tính 01 giờ chuẩn; mỗi lượt chấm 08 đến 10 bài kiểm tra trắc nghiệm, thi trắc nghiệm được tính 01 giờ chuẩn; chấm kiểm tra, thi vấn đáp, thực hành 01 học viên được tính 0,5 giờ chuẩn;
d) Chủ tịch Hội đồng thi, chấm khóa luận; bản thu hoạch; đề án cuối khóa 01 buổi được tính 02 giờ chuẩn; Phó Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng 01 buổi được tính 01 giờ chuẩn.
6. Căn cứ các quy định tại khoản 5 Điều này, người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy đổi cụ thể thời gian soạn đề kiểm tra, đề thi; chấm kiểm tra, chấm thi ra giờ chuẩn đối với từng chương trình bồi dưỡng cho sát hợp với yêu cầu của từng chương trình và điều kiện thực tế.
Trên đây là nội dung tư vấn về Giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 01/2018/TT-BNV.
Trân trọng!










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 07 chính sách thu hút, trọng dụng nhà giáo từ 1/1/2026 ra sao?
- Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được tiếp nhận vào làm công chức khi đáp ứng điều kiện gì?
- Lịch Vạn niên 2027 - Lịch âm 2027 - Lịch dương 2027 chi tiết, đầy đủ 365 ngày tương ứng âm và dương?
- Hướng dẫn thuế nhà thầu dịch vụ giao nhận, kho vận như thế nào?
- Mã đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Khánh Hòa sau sáp nhập là bao nhiêu?
- Mẫu a i 7 văn bản đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài mới nhất là mẫu nào?
- Các hành vi nghiêm cấm về thủ tục hành chính của Đảng trên môi trường điện tử theo Quy định 338 chi tiết như thế nào?
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Tải mẫu số 11 kê khai thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?
- Mẫu a.i.4 đề xuất dự án đầu tư theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT là mẫu nào?
- Mã đơn vị hành chính tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là bao nhiêu?
- Số lượng Thống kê cấp cơ sở thuộc Thống kê tỉnh Tuyên Quang từ 01/7/2025 là bao nhiêu?
- Luật Thể dục, Thể thao mới nhất 2025 là Luật nào và văn bản hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao gồm có gì?
- Danh sách mã ĐVHC cấp xã của tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập như thế nào?
- Danh sách 15 Thống kê cơ sở thuộc Thống kê tỉnh Đắk Lắk từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý thế nào?
- Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội môi trường đối với doanh nghiệp từ 1/7/2025 thế nào?
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo mới nhất 2025 là Luật nào và văn bản hướng dẫn Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo gồm có gì?
- Danh sách mã ĐVHC cấp xã của tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập như thế nào?
- Danh sách 15 Thống kê cơ sở thuộc Thống kê tỉnh Nghệ An từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý thế nào?
- Ngân hàng có được thu giữ tài sản thế chấp để thu hồi nợ không?