Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với xe máy từ năm 2017

Tôi tên là Châu Nguyễn, địa chỉ mail chaunguy****@gmail.com, tôi muốn hỏi: Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với xe máy từ năm 2017 được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi nghe nói từ năm 2017 thì một số quy định về lệ phí trước bạ sẽ thay đổi nên tôi rất thắc mắc vấn đề này. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cám ơn!

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với xe máy từ năm 2017 được hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

Xe máy có mức thu là 2%. Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%. Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Ví dụ về việc xác định tỷ lệ nộp lệ phí trước bạ của các trường hợp kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi (trong đó địa bàn A là địa bàn trong nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; địa bàn B là các địa bàn khác) như sau:

+ Trường hợp 1: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

+ Trường hợp 2: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

+ Trường hợp 3: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 5%.

+ Trường hợp 4: Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

+ Trường hợp 5: Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 5%.

+ Trường hợp 6: Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ 1%.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với xe máy từ năm 2017, được quy định tại Thông tư 301/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ
Hỏi đáp mới nhất về Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ
Hỏi đáp pháp luật
Mức lệ phí trước bạ đối với xe máy đăng ký lần đầu
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe máy năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe ô tô năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với nhà, đất năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe máy tại các thành phố trực thuộc TW năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe máy tại TP.HCM năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe máy tại các thành phố thuộc tỉnh năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe máy tại TP. Hà Nội năm 2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức thu (nộp) lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người năm 2018
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ
Thư Viện Pháp Luật
333 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào