Luật BHXH 2014 và quy định về đối tượng người lao động nước ngoài

Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014 sắp có hiệu lực vào ngày 01/01/2016 tới đây thì đối tượng tham gia BHXH bắt buộc tại khoản 2 Điều 2 là: “Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.” Tuy nhiên, tại các Điều khoản hướng dẫn về các chế độ BHXH bắt buộc thì Điều khoản về Đối tượng áp dụng các chế độ đó, cụ thể là Điều 24, 30, 42, 53 lại không quy định đối tượng áp dụng là người lao động quy định tại khoản 2 Điều 2. Như vậy thì theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mặc dù người lao động là công dân nước ngoài đã được quy định là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc nhưng trong các quy định cụ thể về các chế độ thì lại không nhắc đến đối tượng này, vì vậy gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc áp dụng các quy định này cho người lao động nước ngoài. Trên đây là băn khoăn của tôi, kính mong luật sư giải đáp nếu như tôi hiểu chưa rõ vấn đề. Chân thành cảm ơn!

Chào bạn,

Tại khoản 2 Điều 2 Luật BHXH năm 2014 có quy định đối tượng tham gia BHXH: “Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, tuy là mới mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc cho đối tượng này nhưng về các chế độ BHXH bắt buộc theo quy định của Luật BHXH năm 2014 thì chưa quy định đối tượng hưởng là đối tượng này như bạn nắm bắt là chính xác. Như vậy, Chính phủ sẽ có một nghị định riêng về tham gia BHXH bắt buộc cho đối tượng này nên bạn hãy chờ xem nhé.

Thân chào

 

Người lao động nước ngoài
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ tạm trú của người lao động nước ngoài hết hạn thì có được ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải gửi bản gốc hợp đồng lao động tới cơ quan có thẩm quyền sau khi được cấp giấy phép lao động hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài có thời hạn làm việc tại Việt Nam theo giấy phép lao động tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải người lao động nước ngoài không cần xuất trình bằng cấp nếu có ít nhất 5 năm kinh nghiệm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần thử việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi dịch vụ kê khai tính thuế TNCN cá nhân là người lao động nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được quyền đương nhiên tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động nước ngoài
Thư Viện Pháp Luật
224 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người lao động nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào