TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6529:1999
(ISO l 1990)
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
KHỐI
LƯỢNG –
THUẬT NGỮ ĐỊNH NGHĨA VÀ MÃ HIỆU
Road vehicles – Masses – Vocabulary
and codes
Lời nói đầu
TCVN 6529 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 1176 : 1990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ, định nghĩa và mã hiệu
của phương tiện giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn TCVN 6211: 1996 (ISO 3833),
chúng có thể là các phuơng tiện hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn chỉnh để đưa ra sử
dụng. Các mã hiệu được sử dụng để trao đổi dữ liệu về phương tiện và xử lý trên
máy tính.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phương tiện sau:
- Các loại phương tiện được thiết kế đặc biệt để sử dụng
trong các mục đích khác, không dùng để chở hàng hóa và /hoặc chở người.
- Các loại môtô và xe máy được quy định trong tiêu chuẩn ISO
6726;
- Các loại rơ moóc kiểu nhà lưu động được quy định trong
tiêu chuẩn ISO 7237.
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đo, đơn vị hoặc
dung sai.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 6211:1996 (ISO 3833) Phương tiện giao thông đường bộ -
Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7237:1981 Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng
và kích thước của rơ moóc kiểu nhà lưu động - Thuật ngữ và định nghĩa.
3. Quy định chung
3.1. Những định nghĩa này nhằm mục đích thuận tiện cho việc so sánh các khối
lượng của phương tiệncó cùng điều kiện chất tải giống nhau, được biên soạn có
xét tới khả năng áp dụng của các cơ quan chức năng có thẩm quyền, nhà sản xuất
và người sử dụng.
3.2. "Tải trọng" đuợc coi như lực truyền từ phương tiện hoặc phần
xác định của phuơng tiện tới mặt phẳng nằm ngang tiếp xúc với phương tiện ở
trạng thái tĩnh.
"Khối lượng" là lượng vật chất của phương tiện
hoặc các bộ phận cấu thành phương tiện, sinh ra trọng lượng và hiện tuợng quán
tính, đặc chưng cho sự chống lại gia tốc của phương tiện.
Khối luợng và tải trọng được đo trong điều kiện phương tiện
ở trạng thái tĩnh và các bánh xe ở vị trí thẳng hướng về phía trước.
3.3. Trong một số định nghĩa, các chi tiết cụ thể đã được đánh dấu (*): có
nghĩa là các chi tiết này không cần tinh vào khối lượng của phương tiện. Ngược
lại, các chi tiết không được liệt kê như mâm kéo của ôtô đầu kéo, các bộ phận
bổ trợ chống trượt có thể được tính thêm vào khối lượng của phương tiện. Trong
cả hai trường hợp, nhà sản xuất phải ghi rõ khối lượng của phương tiện ứng với
một trong hai thuật ngữ trên sẽ ghi là "TCVN - ISO. M..." và có danh
sách liệt kê, sau đó không được tính thêm bất kỳ một chi tiết nào vào khối
lượng.
Nếu tính cả khối lượng của nguời lái xe thì việc này phải
được nêu rõ.
3.4 Sự phân bổ khối lượng lên mỗi trục (hoặc lên mỗi bánh) có thể được chỉ
rõ bằng cách kèm theo số thứ tự của trục xe tương ứng vào mã hiệu. Trục xe số 1
là trục đầu tiên. Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN ISO - M061 Sự phân bổ khối lượng không tải của
phương tiện lên trục đầu tiên
TCVN ISO - M062 Sự phân bổ khối lượng không tải của
phương tiện lên trục thứ hai ...vv
TCVN ISO - M15 Tải trọng cho phép lớn nhất của
lốp xe
TCVN ISO - M151 Tải trọng cho phép lớn nhất lên một
bánh của trục đầu tiên
TCVN ISO - M152 Tải trọng cho phép lớn nhất lên một
bánh của trục thứ hai...vv
4 Thuật ngữ, định nghĩa và mã hiệu
4.1 Khối lượng khô của sát-xi trần (bare chassis dry mass)
Khối lượng của sát - xi trần gồm có phần cơ và chỉ các bộ
phận cần thiết để hoạt động, theo quy định của nhà sản xuất.
đối với sát-xi trần của phương tiện cơ giới đường bộ khi
được cung cấp nhiên liệu, dầu mỡ và chất lỏng làm mát (nếu cần thiết) thì
phương tiện đó có khả năng vận hành được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nắp đậy khoang máy, hộp chứa lốp xe dự phòng, bộ phận móc
kéo rơ moóc, hộp số phụ, hộp trích côg suất, bộ phận khởi động phụ của động cơ,
chất lỏng làm mát trong trường hợp hệ thống làm mát tuần hoàn kín, các lốp xe
dự phòng, các bộ phận nâng hạ thủy lực hoặc cơ khí;
- Các bộ phận cần phải trang bị theo luật giao thông
Ví dụ: Bộ phận chiếu sáng và tín hiệu, còi
Các bộ phận hoăc chi tiết trên nếu được lắp ráp vào phải
được ghi rõ
Mã hiệu: TCVN – ISO M01
Khối lượng khô của sát - xi trần (thuật ngữ 4.1) cộng thêm
khối lượng các chi tiết và thành phần sau:
- chất lỏng làm mát;
- dầu mỡ bôi trơn
- chất lỏng rửa kính*;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lốp dự phòng*;
- bình dập lửa*;
- phụ tùng dự trữ theo tiêu chuẩn*;
- dụng cụ chèn xe;*
- dụng cụ sửa chữa theo tiêu chuẩn;*
Mã hiệu: TCVN – ISO M02
4.3 Khối lượng khô của ôtô sát-xi (sát – xi và buồng lái)
(chassis and cab dry mass):
Khối lượng khô của sát-xi trần (thuật ngữ 4.1) cộng thêm
khối lượng của toàn bộ buồng lái và cộng thêm khối luợng của các chi tiết được
trang bị theo tiêu chuẩn hoặc trang bị thêm theo quy định của nhà sản xuất, các
chi tiết này phải được ghi rõ trong bảng kê.
Mã hiệu: TCVN – ISO M03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng khô của ôtô sát - xi (thuật ngữ 4.3) cộng thêm
khối luợng của những chi tiết và thành phần sau:
- chất lỏng làm mát;
- dầu mỡ bôi trơn
- chất lỏng rửa kính*;
- nhiên liệu (nhiên liệu trong thùng chứa ít nhất là 90% thể
tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất);
- lốp dự phòng*;
- bình dập lửa*;
- phụ tùng dự trữ theo tiêu chuẩn*;
- dụng cụ chèn xe;*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Khối lượng khô của ôtô hoàn chỉnh (Complate vehicle
shipping mass):
Khối lượng khô của sát-xi (thuật ngữ 4.3) cùng với thân xe,
được lắp với toàn bộ thiết bị điện và thiết bị kèm theo khác phụ trợ cần thiết
để phương tiện hoạt động bình thuờng, cộng thêm khối luợng của các chi tiết
được trang bị theo tiêu chuẩn hoặc trang bị thêm theo quy định của nhà sản
xuất, các chi tiết này phải được ghi rõ trong bảng kê.
Mã hiệu: TCVN – ISO M05
4.6 Khối lượng bản thân của ôtô hoàn chỉnh (Complete vehicle
berb mass):
Khối lượng khô của ôtô sát-xi (thuật ngữ 4.5) cộng thêm khối
luợng của những chi tiết và thành phần sau:
- chất lỏng làm mát;
- dầu mỡ bôi trơn
- chất lỏng rửa kính*;
- nhiên liệu (nhiên liệu trong thùng chứa ít nhất là 90% thể
tích thùng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bình dập lửa*;
- phụ tùng dự trữ theo tiêu chuẩn;
- dụng cụ chèn xe;*
- dụng cụ sửa chữa theo tiêu chuẩn;*
Mã hiệu: TCVN – ISO M06
4.7 Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (Maximum design
total mass):
Khối lượng lớn nhất của phương tiện theo quy định của nhà
sản xuất. Khối lượng này có thể lớn hơn khối lưọng toàn bộ cho phép lớn nhất do
cơ quan chức năng có thẩm quyền quy định (xem chú thích ở 4.8)
Mã hiệu: TCVN – ISO M07
4.8 Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (Maximum authorized
total mass):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1 Đối với các phương tiện kéo theo một rơ moóc hoặc
sơmi-rơmoóc có tải trọng thẳng đứng đáng kể tác động lên móc kéo hoặc mâm kéo
thì tải trọng này chia cho gia tốc trọng trường tiêu chuẩn sẽ được tính vào
khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (thuật ngữ 4.7) hoặc khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất (thuật ngữ 4.8)
2 Đối với các sơmi-rơmoóc, khối luợng toàn bộ cho phép lớn
nhất bao gồm cả tải trọng thẳng đứng tác động lên mâm kéo, được cơ quan có thẩm
quyền quy định dựa trên đặc tính kỹ thuật của ôtô đầu kéo.
Mã hiệu: TCVN – ISO M08
4.9 Khối lượng chuyên chở cho phép lớn nhất (Maximum design pay
mass):
Khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất (thuật ngữ 4.7) trừ đi
khối luợng bản thân của ôtô (thuật ngữ 4.6) không kể khối lượng của người lái.
Mã hiệu: TCVN – ISO M09
4.10 Khối lượng chuyên chở cho phép lớn nhất (Maximum authorized
pay mass):
Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (thuật ngữ 4.8) trừ đi
khối luợng bản thân của ôtô (thuật ngữ 4.6) không kể khối lượng của người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11 Tải trọng trục thiết kế lớn nhất (Maximum design axle
load):
Tải trọng trục lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất
Mã hiệu: TCVN – ISO M11
4.12 Tải trọng trục thiết kế nhỏ nhất (Maximum design axle load):
Tải trọng trục nhỏ nhất theo quy định của nhà sản xuất
Mã hiệu: TCVN – ISO M12
4.13 Tải trọng trục cho phép lớn nhất (Maximum authorized
axle load):
Tải trọng trục lớn nhất do cơ quan chức năng có thẩm quyền
quy định
Mã hiệu: TCVN – ISO M13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương ứng với khả năng chịu tải lớn nhất của lốp xe theo quy
định của nhà sản xuất
Mã hiệu: TCVN – ISO M14
4.15 Tải trọng cho phép lớn nhất của lốp xe (Maximum
authorized tyre load):
Tương ứng với khả năng chịu tải lớn nhất của lốp xe do cơ
quan chức năng có thẩm quyền quy định.
Mã hiệu: TCVN – ISO M15
4.16 Khối lượng kéo thiết kế lớn nhất (Maximum design towed
mass):
Khối lượng lớn nhất phương tiện có thể kéo, theo quy định
của nhà sản xuất
Mã hiệu: TCVN – ISO M16
4.17 Khối lượng kéo cho phép lớn nhất (Maximum authorized towed
mass):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hiệu: TCVN – ISO M17
4.18 Khối lượng thiết kế lớn nhất của đoàn xe (tổ hợp xe) (Maximum
design mass of vehicle combination):
Tổng các khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn nhất của
phương tiện kéo và phương tiện được kéo (rơ moóc, sơmi-rơmoóc), theo quy định
của nhà sản xuất phương tiện kéo.
Mã hiệu: TCVN – ISO M18
4.19 Khối lượng cho phép lớn nhất của đoàn xe (Maximum
authorized mass of vehicle combination):
Tổng các khối lượng toàn bộ lớn nhất của phương tiện kéo và
phương tiện được kéo (rơ moóc, sơmi- rơmoóc), do cơ quan chức năng có thẩm
quyền quy định.
Mã hiệu: TCVN – ISO M19
4.20. Khối lượng thiết kế lớn nhất của phương tiện được nối
bằng khớp nối (Maximum design mass of articulated vehicle):
Tổng khối lượng lớn nhất của phương tiện được nối bằng khớp
nối, theo quy định của nhà sản xuất phương tiện kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21. Khối lượng cho phép lớn nhất của phương tiện được nối
bằng khớp nối (Maximum authorized mass of articulated vehicle):
Tổng khối lượng lớn nhất của phương tiện được nối bằng khớp
nối, do cơ quan chức năng có thẩm quyền quy định.
Mã hiệu: TCVN – ISO M21
4.22 Tải trọng tĩnh thiết kế lớn nhất của ôtô đầu kéo
(Maximum design static load borne by semi – trailer towing vehicle):
Tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất tác động lên mâm kéo của
ôtô đầu kéo, theo quy định của nhà sản xuất phương tiện kéo.
Mã hiệu: TCVN – ISO M22
Hình 1
4.23. Tải trọng tĩnh thiết kế - lớn nhất của sơmi – rơmoóc
tác động lên ôtô đầu kéo (Maximum design static load imposed by semi – trailer
towing vehicle):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hiệu: TCVN – ISO M23
Hình 2
4.24. Tải trọng tĩnh thiết kế lớn nhất tác động lên móc kéo
(Maximum desgn static load on coupling device):
Tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất tác động lên móc kéo của
phương tiện kéo , theo quy định của nhà sản xuất phương tiện.
Mã hiệu: TCVN – ISO M24
4.25. Tải trọng tĩnh cho phép lớn nhất tác động lên móc kéo
(Maximum authorized static load on coupling device):
Tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất tác động lên móc kéo của
phương tiện kéo do cơ quan chức năng có thẩm quyền quy định.
Mã hiệu: TCVN – ISO M25