|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1404/TCHQ-DT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Vũ Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 1404/TCHQ-ĐT
V/v Ban hành biểu mẫu báo cáo số liệu tiền
chất XNK
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2008
|
Kính
gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 07/06/2002 Tổng cục Hải quan
đã có công văn số 2601/TCHQ-ĐT yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo
số liệu các doanh nghiệp làm thủ tục xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh
tiền chất về Tổng cục Hải quan; Tiếp theo ngày 16/08/2006 Tổng cục Hải quan có
công văn số 3703/TCHQ-ĐTCBL yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố bổ sung một
số nội dung về báo cáo số liệu tiền chất theo tinh thần công văn số 986/BCA/V11,
ngày 08/06/2006 của Bộ Công an.
Theo báo cáo của Cục Điều tra chống
buôn lậu, sau một thời gian thực hiện chế độ báo cáo số liệu tiền chất xuất nhập
khẩu theo quy định tại 02 công văn trên, nhiều Cục Hải quan tỉnh, thành phố đã
thực hiện nghiêm túc công tác thống kê, báo cáo số liệu tiền chất xuất nhập khẩu
về Tổng cục Hải quan theo đúng quy định, phục vụ tốt cho công tác quản lý tiền
chất xuất nhập khẩu của ngành Hải quan. Tuy nhiên, tại một số Cục Hải quan tỉnh,
thành phố công tác thống kê, báo cáo số liệu chưa được đầy đủ: Có đơn vị làm thủ
tục nhập khẩu tiền chất nhưng chưa có báo cáo; việc ghi số liệu trên các cột, mục
theo biểu mẫu thực hiện chưa thống nhất, cách sử dụng dấu “.” và “,” để phân biệt
phần thập phân và hàng nghìn, hàng triệu … cũng chưa thống nhất gây khó khăn
cho công tác theo dõi, tổng hợp. Mặt khác, việc thực hiện chế độ báo cáo theo
hướng dẫn tại công văn 2601/TCHQ-ĐT và công văn 3703/TCHQ-ĐTCBL có sự trùng lặp
về số liệu do 2 đơn vị Cục và Chi cục cùng báo cáo gây khó khăn cho công tác tổng
hợp báo cáo số liệu tiền chất xuất nhập khẩu chung của toàn ngành.
Để khắc phục tình trạng nêu trên, Tổng
cục ban hành mẫu biểu báo cáo số liệu tiền chất nhập khẩu mới thay thế mẫu cũ
(ban hành kèm theo công văn số 2601/TCHQ-ĐT, ngày 07/06/2002) và có hướng dẫn
như sau:
1. Về biểu mẫu: Sử dụng biểu mẫu mới
kèm theo công văn này;
2. Sử dụng đơn vị tính thống nhất
là kg, lít. Trường hợp doanh nghiệp khai báo là thùng, hộp thì phải tính ra kg
để báo cáo;
3. Thống nhất cách dùng dấu “.” và
dấu “,” để phân biệt phần thập phân và hàng nghìn, hàng triệu … (Do các đơn vị
lập biểu báo cáo đã sử dụng phần mềm khác nhau words hoặc Excel nên đã không thống
nhất cách sử dụng trên):
- Sử dụng dấu “,” để phân biệt phần
thập phân. Ví dụ: 60,5 kg hoặc 107,3 kg (Sáu mươi phẩy năm kg hoặc một trăm lẻ
bảy phẩy ba kg).
- Sử dụng dấu “.” để phân biệt hàng
nghìn, hàng triệu … Ví dụ: 1.005,6 kg hoặc 1.200.345,6 kg (Một nghìn không trăm
lẻ năm phẩy sáu kg hoặc một triệu hai trăm nghìn, ba trăm bốn lăm phẩy sáu kg).
4. Mục 7,8 của biểu mẫu mới (Tên
đơn vị xuất nhập): Phải ghi đầy đủ tên, địa chỉ, mã số đăng ký kinh doanh đơn vị
xuất nhập khẩu (Các đơn vị tổng hợp và báo cáo một lần đối với phần địa chỉ và
mã số đăng ký kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập
khẩu tiền chất);
5. Danh mục các loại tiền chất thống
kê báo cáo theo quy định:
5.1. Tiền chất do Bộ Công thương
(trước đây là Bộ công nghiệp và Bộ thương mại) quản lý cấp phép: Theo bảng danh
mục gửi kèm theo hoặc xem nghị định 67/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001; nghị định số
133/2003/NĐ-CP ngày 06/11/2003; nghị định số 163/2007/NĐ-CP ngày 12/11/2007 và
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác kiểm soát tiền chất;
5.2. Tiền chất do Bộ Y tế quản lý cấp
phép: Theo bảng danh mục gửi kèm theo hoặc xem nghị định 67/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001;
nghị định số 133/2003/NĐ-CP ngày 06/11/2003; nghị định số 163/2007/NĐ-CP ngày
12/11/2007 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác kiểm soát
tiền chất;
6. Thời gian báo cáo: Kể từ khi
hoàn thành thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, quá cảnh tiền chất,
thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần (Chậm nhất là 10 ngày làm việc).
7. Đơn vị báo cáo: Cục Hải quan tỉnh,
thành phố là đầu mối tổng hợp số liệu tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng
thần xuất nhập khẩu để báo cáo Tổng cục Hải quan.
8. Đơn vị nhận báo cáo:
* Cục Điều tra chống buôn lậu Tổng
cục Hải quan.
Địa chỉ: 162 Nguyễn Văn Cừ - Long
Biên – Hà Nội, số điện thoại: 048720291, Fax: 048730400).
* Văn phòng thường trực phòng, chống
ma túy Bộ Công an. Địa chỉ: Số 44 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. ĐT: 06941370. Fax
04 7340965.
Công văn này thay thế công văn số
2601/TCHQ-ĐT ngày 07/06/2002, công văn số 3703/TCHQ-ĐTCBL ngày 16/08/2006 của Tổng
cục Hải quan.
Tổng cục yêu cầu Lãnh đạo Cục Hải
quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện
nghiêm túc nội dung công văn này. Trong quá trình thực hiện, có vướng mắc đề
nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục (qua Cục Điều tra CBL) để
có hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Đ/c Tổng cục trưởng (để b/c);
- Cục Điều tra CBL (để thực hiện);
- Văn phòng TTPCMT (để phối hợp);
- Lưu: VT, Cục Điều tra CBL (3b)
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN ……………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
BIỂU
MẪU
(Ban
hành kèm theo CV số .../TCHQ-ĐT ngày .../3/2008 của TCHQ)
|
…………,
ngày tháng năm 200..
|
|
|
|
BÁO
CÁO THỐNG KÊ TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU TIỀN CHẤT
(Từ ngày ……./…/200… đến ngày ……/……/…./200…)
STT
|
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Đơn
vị tính
|
Tờ
khai
|
Đơn
vị xuất, nhập
|
Nơi
xuất nhập khẩu
|
Số
ngày, cơ quan cấp giấy phép XNK
|
Đơn
vị Hải quan làm thủ tục
|
Hình
thức vận chuyển
|
Số
|
Ngày
|
Xuất
|
Nhập
|
Xuất
|
Nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
1. Thứ tự;
2. Tên loại tiền chất theo tờ khai
HQ;
3, 4. Đơn vị tính, số lượng;
5,6. Số hiệu, ngày tháng của tờ
khai hải quan;
7,8. Tên đơn vị xuất, nhập;
9,10. Nơi xuất, nhập, ghi lần lượt:
Tỉnh, TP- Quốc gia;
11. Số hiệu: ngày, tháng, năm, cơ
quan cấp giấy phép XNK;
12. Đơn vị Hải quan làm thủ tục
XNK;
13. Hình thức vận chuyển.
|
NGƯỜI
LẬP
(Ký, họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
DANH MỤC
TIỀN
CHẤT DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo công văn số 1404/TCHQ-ĐT ngày 27/3/2008 của TCHQ)
STT
|
Tên
chất
|
Công
thức phân tử
|
1
|
Acetic anhydride
|
(CH3CO)2O
|
2
|
Aceton
|
CH3COCH3
|
3
|
Anthranilic acid
|
NH2C6
H4COOH
|
4
|
Diethyl ether
|
(C2
H5)2O
|
5
|
Hydrochloric acid
|
HCL
|
6
|
Methy ethyl ketone
|
C4
H8O
|
7
|
Phenylacetic acid
|
C8H8O2
|
8
|
Piperridine
|
C5H11N
|
9
|
Potasium permanganate
|
KMnO4
|
10
|
Sullphuric acid
|
H2
SO4
|
11
|
Tolune
|
C6
H5 CH3
|
12
|
Methylamine
|
CH3
NH2
|
13
|
Nitroethane
|
CH3
CH2 NO2
|
14
|
Tartaric acid
|
HO2CCH(OH)CH(OH)CO2H
|
15
|
Formic acid
|
HCOOH
|
16
|
Formamide
|
HCONH2
|
17
|
Ethylene diacetate
|
CH3
CO2CH2 CH2 O2 CCH3
|
18
|
Diethylamine
|
(C2
H5)2NH
|
19
|
Benzyl cyanide
|
C6H5CH2
CN
|
20
|
Benzal dehyde
|
C6H5CHO
|
21
|
Ammonium Formate
|
HCO2NH4
|
22
|
Acetic acid
|
CH3COOH
|
23
|
Safrol hoặc bất kỳ hợp chất nào
có chứa Safrol
|
|
24
|
Isosafrol hoặc bất kỳ hợp chất
nào có chứa Isosafrol
|
|
BẢNG DANH MỤC
08
TIỀN CHẤT DO BỘ Y TẾ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo công văn số 1404/TCHQ-ĐT ngày 27/3/2008 của Tổng cục Hải
quan)
TT
|
TÊN
CHẤT
|
TÊN
KHOA HỌC
|
SỬ
DỤNG HỢP PHÁP
|
SỬ
DỤNG BẤT HỢP PHÁP
|
1
|
Ephedrine và các loại muối: (độc
B)
|
1 – phenyl – 2 methylamino -1-
propanol
|
Sử dụng như chất làm nở phổi hay
chế phẩm làm tan máu
|
metamfetamine
methcathinone
|
2
|
Pseudoephedrine và các loại muối
|
|
Thuốc thông mũi, có bán tại các
hiệu thuốc.
|
metamfetamine
|
3
|
Ergometrine và các loại muối: (độc
A).
|
N – (2 – hydroxy – 1 –
methylethyl) – D (+) – lysergamide.
|
Sử dụng để kích thích sự co cơ khi
sinh nở (thuốc trợ đẻ)
|
LSD
|
4
|
Ergotamin và các loại muối: (độc
A)
|
12’ – hydroxy – 2’ – methyl – 5’
– (phenylmethyl) – ergotaman – 3’,6’,18-ione
|
Thuốc co mạch, chủ yếu dùng trong
điều trị chứng đau nửa đầu.
|
LSD
|
5
|
N – Methyl Ephedrin
|
|
|
|
6
|
N – Ethyl Ephedrin.
|
|
|
|
7
|
Phenyl Propanolamine (Nor –
Ephedrin).
|
|
|
|
8
|
Nor –Pseudo Phedrine.
|
|
|
|
BẢNG DANH MỤC
08 TIỀN CHẤT CHƯA CÓ BỘ, NGÀNH NÀO QUẢN LÝ.
(BỘ THƯƠNG MẠI CŨ CẤP PHÉP)
(Ban hành kèm theo công văn số 1404/TCHQ-ĐT ngày 27/3/2008 của Tổng cục Hải
quan)
TT
|
TÊN
CHẤT
|
TÊN
KHOA HỌC
|
SỬ
DỤNG HỢP PHÁP
|
SỬ
DỤNG BẤT HỢP PHÁP
|
1
|
Lysergic Acid
|
(8b) – 9,10 – Didehydro – 6 –
methylergolin – 8 – carboxylic acid
|
Nghiên cứu và tổng hợp hữu cơ
|
LSD
|
2
|
1 – Phenyl -2- Propanone và các
loại muối
|
1- Phenyl -2- Propanone
|
Tổng hợp hữu cơ, sản xuất
amphetamine
|
Amphetamine,
methamfetamine
|
3
|
N – Acetyl Anthranilic Acid
|
1-phenyl-2-propanone
|
|
|
4
|
3,4 methyllennedioxypheny – 2
Propanone và các loại muối
|
3,4-methyllennedioxypheny –
2-Propanone
|
Tổng hợp hữu cơ
|
MDA;
MDMA; MDE
|
5
|
Piperonal và các loại muối
|
1,3 – Benzodioxole, 5 –
(carboxaldehyhe).
|
Hương liệu sản xuất nước hoa và hương
vani, dâu tây.
|
MDA;
MDMA; MDE
|
6
|
N – Ethylpreudo Ephedrine.
|
|
|
|
7
|
N – Methylpseudo – ephedrine.
|
|
|
|
8
|
Piperonyl Methy Cetone
|
|
|
|
Công văn số 1404/TCHQ-DT về việc ban hành biểu mẫu báo cáo số liệu tiền chất xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 1404/TCHQ-DT ngày 27/03/2008 về việc ban hành biểu mẫu báo cáo số liệu tiền chất xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
4.782
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|