Kính gửi:
|
- Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương triển
khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
|
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh
Chính, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên
phạm vi cả nước (Ban Chỉ đạo) tại Công điện số 117/CĐ-TTg , ngày 18 tháng 11 năm
2024 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi
cả nước (Công điện số 117/CĐ-TTg), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị
các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo
thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
1. Khẩn trương triển khai thực hiện
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 117/CĐ-TTg , nhất là việc thành
lập Ban chỉ đạo 3 cấp ở địa phương.
2. Các địa phương
a) Căn cứ số liệu về nhà tạm, nhà dột nát của hộ
nghèo, hộ cận nghèo địa phương đã báo cáo theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội tại công văn số 3836/BLĐTBXLLVPQGGN[1], đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp
thông tin ngay tại cơ sở xã, phường, thị trấn về nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột
nát của hộ nghèo, hộ cận nghèo; phê duyệt kết quả rà soát (danh sách của từng hộ
có nhu cầu xây mới hoặc sửa chữa)[2]; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp.
- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì,
phối hợp với Sở Xây dựng tổng hợp kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kết quả tổng hợp nhu cầu xoá nhà tạm,
nhà dột nát trên địa bàn tỉnh (theo đơn vị hành chính cấp huyện) để làm cơ sở hỗ
trợ và làm căn cứ kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
b) Tổ chức triển khai hiệu quả nguồn lực từ nguồn
tiết kiệm 5% chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2024 (theo thông báo và
hướng dẫn của Bộ Tài chính), nguồn lực huy động trên địa bàn và nguồn lực hỗ
trợ từ chương trình huy động của trung ương (theo Phụ
lục I kèm theo).
c) Chủ trì, phối hợp với chặt chẽ với Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức tuyên truyền, vận động, tiếp nhận kinh phí hỗ trợ
của bộ, cơ quan, địa phương, doanh nghiệp, ngân hàng, tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước, phân bổ, sử dụng thông qua Quỹ Vì người nghèo do Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các cấp quản lý.
d) Đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc diện bảo trợ
xã hội (không có khả năng lao động, không có thu nhập để đối ứng): địa phương
quyết định mức hỗ trợ cao hơn phù hợp với thực tế từ nguồn xã hội hoá.
3. Về chế độ báo cáo
a) Các địa phương báo cáo về việc thành lập Ban Chỉ
đạo 3 cấp; việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện; kết quả huy động nguồn
lực tại địa phương; kết quả xóa nhà tạm, nhà dột nát và các hoạt động khác (nếu
có) gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 03 tháng 12 năm 2024.
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả tổng hợp
nhu cầu xoá nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trước ngày 25 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ (địa phương chịu trách nhiệm về kết quả phê duyệt).
c) Các bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo, các
thành viên Chính phủ (theo phân công tại Quyết định số 435/QĐ-TTg ngày 24 tháng
4 năm 2024 và Quyết định số 967/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công; các địa phương
báo cáo kết quả triển khai xóa nhà tạm, nhà dột nát của địa phương (thống kê
kết quả theo Mẫu tại Phụ lục II kèm theo); đồng
thời, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 25 hằng tháng để tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo.
4. Các bộ, ngành là thành viên Ban
Chỉ đạo; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cử đầu mối liên hệ việc thực
hiện công tác thông tin, báo cáo (họ và tên, chức danh, điện thoại, email) và gửi
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo) trước
ngày 03 tháng 12 năm 2024.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các
thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
quan tâm, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTgTTCP Nguyễn Hòa Bình (để b/c);
- PTgCP Lê Thành Long (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Ban Thường trực UBTƯMTTQ Việt Nam;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại (có danh sách kèm theo);
- Lưu: VT, VPQGGN (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC I
HỖ TRỢ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT
(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Địa phương
|
Số nhà cần xây
mới, sửa chữa
|
Kinh phí hỗ trợ
(tr.đ)
|
Tổng kinh phí (tr.đ)
|
Kinh phí hỗ trợ
của địa phương (nguồn tiết kiệm chi 5%, tự huy động và các nguồn hợp pháp
khác) (tr.đ)
|
Kinh phí hỗ trợ
từ Chương trình huy động của trung ương
|
Tổng số
|
Xây mới
|
Sửa chữa
|
Tổng kinh phí (tr.đ)
|
Tên đơn vị hỗ
trợ
|
Kinh phí hỗ trợ
của đơn vị
(tr.đ)
|
1
|
2
|
3= (4+5)
|
4
|
5
|
6 = (7+8)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
153.881
|
106.967
|
46.914
|
7.928.280
|
4.559.280
|
3.464.000
|
-
|
3.464.000
|
I
|
NHÓM I
|
9.607
|
4.718
|
4.889
|
429.750
|
429.750
|
95.000
|
|
95.000
|
1
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.000
|
Tập đoàn KN
|
10.000
|
2
|
Bắc Ninh
|
645
|
493
|
152
|
34.140
|
34.140
|
-
|
|
|
3
|
Bình Dương
|
419
|
195
|
224
|
18.420
|
18.420
|
-
|
|
|
4
|
Đà Nẵng
|
900
|
280
|
620
|
35.400
|
35.400
|
-
|
|
|
5
|
Đồng Nai
|
35
|
8
|
27
|
1.290
|
1.290
|
55.000
|
Tập đoàn KN
|
55.000
|
6
|
Hà Nội
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
7
|
Hải Phòng
|
780
|
551
|
229
|
39.930
|
39.930
|
-
|
|
|
8
|
Hải Dương
|
1.273
|
686
|
587
|
58.770
|
58.770
|
-
|
|
|
9
|
Hồ Chí Minh
|
325
|
13
|
312
|
10.140
|
10.140
|
-
|
|
|
10
|
Hưng Yên
|
741
|
415
|
326
|
34.680
|
34.680
|
-
|
|
|
11
|
Khánh Hoà
|
1.036
|
281
|
755
|
39.510
|
39.510
|
30.000
|
Tập đoàn KN
|
30.000
|
12
|
Long An
|
372
|
261
|
111
|
18.990
|
18.990
|
-
|
|
|
13
|
Ninh Bình
|
1.158
|
649
|
509
|
54.210
|
54.210
|
-
|
|
|
14
|
Quảng Ninh
|
48
|
27
|
21
|
2.250
|
2.250
|
-
|
|
|
15
|
Thái Nguyên
|
376
|
251
|
125
|
18.810
|
18.810
|
-
|
|
|
16
|
Vĩnh Phúc
|
1.499
|
608
|
891
|
63.210
|
63.210
|
-
|
|
|
II
|
NHÓM II
|
33.561
|
19.206
|
14.355
|
1.583.010
|
1.583.010
|
|
|
-
|
1
|
Bắc Giang
|
1.315
|
734
|
581
|
61.470
|
61.470
|
|
|
|
2
|
Bình Định
|
3.379
|
1.690
|
1.689
|
152.070
|
152.070
|
-
|
|
|
3
|
Bình Phước
|
512
|
297
|
215
|
24.270
|
24.270
|
-
|
|
|
4
|
Bình Thuận
|
1.678
|
973
|
705
|
79.530
|
79.530
|
-
|
|
|
5
|
Cần Thơ
|
1.045
|
752
|
293
|
53.910
|
53.910
|
-
|
|
|
6
|
Đồng Tháp
|
6.450
|
1.397
|
5.053
|
235.410
|
235.410
|
-
|
|
|
7
|
Hà Nam
|
1.148
|
919
|
229
|
62.010
|
62.010
|
-
|
|
|
8
|
Hà Tĩnh
|
1.627
|
1.148
|
479
|
83.250
|
83.250
|
-
|
|
|
9
|
Kiên Giang
|
4.655
|
4.170
|
485
|
264.750
|
264.750
|
-
|
|
|
10
|
Lâm Đồng
|
1.972
|
1.580
|
392
|
106.560
|
106.560
|
-
|
|
|
11
|
Nam Định
|
121
|
32
|
89
|
4.590
|
4.590
|
-
|
|
|
12
|
Tây Ninh
|
254
|
174
|
80
|
12.840
|
12.840
|
-
|
|
|
13
|
Thái Bình
|
6.966
|
3.893
|
3.073
|
325.770
|
325.770
|
-
|
|
|
14
|
Thừa Thiên Huế
|
1.185
|
636
|
549
|
54.630
|
54.630
|
-
|
|
|
15
|
Tiền Giang
|
728
|
478
|
250
|
36.180
|
36.180
|
-
|
|
|
16
|
Trà Vinh
|
526
|
333
|
193
|
25.770
|
25.770
|
-
|
|
|
III
|
NHÓM III
|
27.699
|
20.484
|
7.215
|
1.445.490
|
894.490
|
551.000
|
|
551.000
|
1
|
Thanh Hoá
|
6.526
|
4.736
|
1.790
|
337.860
|
187.860,0
|
150.000
|
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(Vietcombank)
|
100.000
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
50.000
|
2
|
Bạc Liêu
|
1.760
|
1.705
|
55
|
103.950
|
59.950,0
|
44.000
|
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)
|
10.000
|
Tỉnh Bình Dương
|
34.000
|
3
|
Nghệ An
|
6.169
|
3.743
|
2.426
|
297.360
|
211.360,0
|
86.000
|
Tập đoàn TH
|
10.000
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)
|
20.000
|
Tỉnh Bình Dương
|
56.000
|
4
|
Phú Yên
|
1.321
|
1.057
|
264
|
71.340
|
51.340,0
|
20.000
|
Tập đoàn Hòa Phát
|
20.000
|
5
|
Quảng Nam
|
1.653
|
1.653
|
-
|
99.180
|
54.180,0
|
45.000
|
Tập đoàn KN
|
45.000
|
6
|
Vĩnh Long
|
932
|
455
|
477
|
41.610
|
31.610
|
10.000
|
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
|
10.000
|
7
|
Bến Tre
|
1.971
|
1.611
|
360
|
107.460
|
62.460
|
45.000
|
TP Hồ Chí Minh
|
45.000
|
8
|
Hậu Giang
|
3.206
|
2.512
|
694
|
171.540
|
100.540
|
71.000
|
Thành phố Đà Nẵng
|
71.000
|
9
|
Quảng Ngãi
|
4.161
|
3,012
|
1.149
|
215.190
|
135.190
|
80.000
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
50.000
|
Tập đoàn Hòa Phát
|
30.000
|
IV
|
NHÓM IV
|
83.014
|
62.559
|
20.455
|
4.470.030
|
1.652.030
|
2.818.000
|
|
2.818.000
|
1
|
Lào Cai
|
2.879
|
1.976
|
903
|
145.650
|
35.650,0
|
110.000
|
Tập đoàn Masan
|
100.000
|
TP Hồ Chí Minh
|
10.000
|
2
|
Cao Bằng
|
3.428
|
2.398
|
1.030
|
174.780
|
43.780,0
|
131.000
|
Bộ Công an
|
131.000
|
3
|
Gia Lai
|
6.135
|
4.141
|
1.994
|
308.280
|
67.280,0
|
241.000
|
Bộ Công an
|
231.000
|
Tập đoàn KN
|
10.000
|
4
|
Hà Giang
|
9.128
|
7.058
|
2.070
|
485.580
|
207.580,0
|
278.000
|
Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp quốc phòng
|
254.000
|
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank)
|
10.000
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)
|
14.000
|
5
|
Quảng Trị
|
4.284
|
2.193
|
2.091
|
194.310
|
48.310,0
|
146.000
|
Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp quốc phòng
|
146.000
|
6
|
An Giang
|
4.158
|
3.673
|
485
|
234.930
|
134.930,0
|
100.000
|
Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
(TKV)
|
100.000
|
7
|
Điện Biên
|
5.609
|
4.489
|
1.120
|
302.940
|
242.940,0
|
60.000
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
50.000
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
10.000
|
8
|
Lạng Sơn
|
4.150
|
2.639
|
1.511
|
203.670
|
153.670,0
|
50.000
|
Tập đoàn Bưu chính viễn thông việt Nam (VNPT)
|
50.000
|
9
|
Hoà Bình
|
3.936
|
2.688
|
1.248
|
198.720
|
58.720,0
|
140.000
|
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
(HDBank)
|
80.000
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
30.000
|
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
|
30.000
|
10
|
Đắk Lắk
|
9.569
|
7.519
|
2.050
|
512.640
|
132.640,0
|
380.000
|
Tập đoàn KN
|
10.000
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank)
|
100.000
|
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
|
80.000
|
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)
|
100.000
|
Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LP Bank)
|
90.000
|
11
|
Quảng Bình
|
3.647
|
2.207
|
1.440
|
175.620
|
135.620,0
|
40.000
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)
|
30.000
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB)
|
10.000
|
12
|
Sóc Trăng
|
6.931
|
5.845
|
1.086
|
383.280
|
103.280,0
|
280.000
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)
|
100.000
|
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)
|
100.000
|
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
|
80.000
|
13
|
Yên Bái
|
1.347
|
1.156
|
191
|
75.090
|
19.090,0
|
56.000
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)
|
36.000
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
20.000
|
14
|
Bắc Kạn
|
1.651
|
1.416
|
235
|
92.010
|
23.010,0
|
69.000
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
69.000
|
15
|
Đắk Nông
|
540
|
346
|
194
|
26.580
|
6.580,0
|
20.000
|
Tập đoàn KN
|
10.000
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
10.000
|
16
|
Phú Thọ
|
2.889
|
2,042
|
847
|
147.930
|
36.930,0
|
111.000
|
TP Hà Nội
|
111.000
|
17
|
Tuyên Quang
|
3.904
|
2.943
|
961
|
205.410
|
51.410,0
|
154.000
|
TP Hà Nội
|
154.000
|
18
|
Sơn La
|
2.640
|
2.277
|
363
|
147.510
|
36.510,0
|
111.000
|
Đồng Nai
|
111.000
|
19
|
Lai Châu
|
2.766
|
2.004
|
762
|
143.100
|
36.100,0
|
107.000
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
107.000
|
20
|
Ninh Thuận
|
1.663
|
1.463
|
200
|
93.780
|
23.780,0
|
70.000
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
70.000
|
21
|
Kon Tum
|
1.538
|
1.069
|
469
|
78.210
|
19.210,0
|
59.000
|
Tập đoàn KN
|
10.000
|
TP Hồ Chí Minh
|
49.000
|
22
|
Cà Mau
|
2.467
|
2.200
|
267
|
140.010
|
35.010,0
|
105.000
|
TP Hồ Chí Minh
|
105.000
|
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG KẾT QUẢ TRIỂN KHAI XÓA NHÀ TẠM,
NHÀ DỘT NÁT
(Kèm theo công văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TỈNH, THÀNH PHỐ:……………………..………
Kỳ báo cáo: tháng.........năm...................
STT
|
ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
|
THỰC TRẠNG
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
TỔNG SỐ NHÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
|
TỔNG SỐ NHÀ THEO CTMTQG
|
NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CỦA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NGOÀI
CTMTQG
|
TỔNG SỐ NHÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
|
TỔNG SỐ NHÀ THEO CTMTQG
|
NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT CỦA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NGOÀI
CTMTQG
|
Xây mới (căn
nhà)
|
Sửa chữa (căn
nhà)
|
Kinh phí (đồng)
|
Xây mới (căn
nhà)
|
Sửa chữa (căn
nhà)
|
Kinh phí (đồng)
|
Xây mới (căn
nhà)
|
Sửa chữa (căn
nhà)
|
Kinh phí (đồng)
|
Số nhà hoàn thành (căn nhà)
|
Kinh phí
|
Số nhà hoàn thành (căn nhà)
|
Kinh phí
|
Số nhà hoàn thành (căn nhà)
|
Kinh phí
|
Ngân sách (đồng)
|
Vận động (đồng)
|
Gia đình (đồng)
|
Từ CT (đồng)
|
Vận động (đồng)
|
Gia đình (đồng)
|
Vận động TW (đồng)
|
Vận động địa
phương (đồng)
|
Tiết kiệm 5%
(đồng)
|
Gia đình (đồng)
|
1
|
Huyện A…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH GỬI VĂN BẢN THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO VÀ CÁC DOANH NGHIỆP, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo công
văn số 5935/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
I. Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai
xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước
1. Đồng chí Đỗ Văn Chiến, Chủ tịch Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng ban.
2. Đồng chí Hồ Đức Phớc, Phó Thủ tướng Chính phủ
kiêm Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Đồng chí Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc
Phòng.
4. Đồng chí Lương Tam Quang, Bộ trưởng Bộ Công an.
5. Đồng chí Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
6. Đồng chí Nguyễn Thanh Nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
7. Đồng Chí Phạm Thị Thanh Trà, Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
8. Đồng chí Nguyễn Thị Hồng, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
9. Đồng chí Trần Văn Sơn, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ.
10. Đồng chí Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
11. Đồng chí Hầu A lềnh, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc.
12. Đồng chí Nguyễn Hoàng Anh, Chủ tịch Ủy ban Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
13. Đồng chí Nguyễn Thanh Lâm, Tổng Giám đốc Đài
Truyền hình Việt Nam.
14. Đồng chí Đỗ Tiến Sỹ, Tổng Giám đốc Đài Tiếng
nói Việt Nam.
15. Đồng chí Vũ Việt Trang, Tổng Giám đốc Thông tấn
xã Việt Nam.
16. Đồng Chí Nguyễn Thị Thu Hà, Phó Chủ tịch, Tổng
Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
II. Các Doanh nghiệp
1. Tập đoàn KN Group (Số 02 Phan Văn Đáng, P. Thạnh
Mỹ Lợi, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh).
2. Tập đoàn TH (60 P. Lý Thái Tổ, Tràng Tiền, Hoàn
Kiếm, TP. Hà Nội).
3. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Số 18 Phố Láng Hạ, P.
Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội).
4. Tập đoàn Hòa Phát (66 Nguyễn Du, Q. Hai Bà
Trưng, TP. Hà Nội).
5. Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Masan (Lầu 18 Masan
Tower, 23 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Q.1, TP. Hồ Chí Minh).
6. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
(3 Dương Đình Nghệ , P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội).
7. Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Tòa
nhà VNPT, số 57 P. Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội).
8. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam ( Số 1 Khâm Thiên, P.
Khâm Thiên, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội).
III. Các ngân hàng thương mại
1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank).
2. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(Vietcombank).
3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Viettinbank).
4. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV).
5. Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank).
6. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
(Eximbank).
7. Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB).
8. Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt (LPBank).
9. Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
(Hdbank).
10. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank).
11. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB).
12. Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (MSB).
13. Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB).
14. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
[1]
Công văn số 3836/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 16/8/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương cung cấp về nhà tạm, nhà dột nát cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
[2]
Không bao gồm người có công và hộ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021-2025.