|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Công văn số 1311/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với phí bảo lãnh vay vốn
Số hiệu:
|
1311/TCT-PCCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC THUẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1311/TCT-PCCS
V/v: Chính sách thuế đối với phí bảo lãnh
vay vốn
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006
|
Kính gửi:
Cục thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 349/CT-TTHT ngày 13/3/2006 của
Cục thuế tỉnh Bình Phước về việc chính sách thuế đối với phí bảo lãnh vay vốn,
Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ theo quy định tại Mục I Phần
A, Điểm 2 Mục I Phần C Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998; Mục I Phần A, Điểm 2.1.d Mục II Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC
ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính thì:
Trường hợp Công ty liên doanh TNHH Chế biến gia
vị xuất khẩu Vinaharris thanh toán cho Công ty Harris Freemen & Co.,LP
(Công ty mẹ của Công ty liên doanh TNHH Chế biến gia vị xuất khẩu Vinaharris) khoản
phí liên quan đến việc mở thư tín dụng bảo lãnh vay vốn của các ngân hàng
thương mại trong nước phù hợp với quy định của ngân hàng và hợp đồng vay vốn của
ngân hàng thương mại trong nước (việc bảo lãnh được thực hiện tại ngân hàng có
trụ sở tại Mỹ) thì khoản phí này thuộc đối tượng chịu thuế TNDN với tỷ lệ là
10% trên doanh thu tính thuế.
Chứng từ thanh toán làm căn cứ xác định thu nhập
chịu thuế đối với khoản phí bảo lãnh này bao gồm: yêu cầu của ngân hàng thương
mại trong nước về việc phải có thư tín dụng bảo lãnh; văn bản của Công ty mẹ
cũng như của ngân hàng bảo lãnh (tại Mỹ) về việc chấp thuận mở thư tín dụng bảo
lãnh trong đó quy định cụ thể mục đích bảo lãnh, thời hạn thanh toán phí bảo
lãnh và mức phí bảo lãnh; yêu cầu thanh toán phí bảo lãnh của Công ty mẹ; chứng
từ thanh toán phí bảo lãnh của Công ty mẹ cho ngân hàng bảo lãnh (bản
photocopy); chứng từ thanh toán qua ngân hàng về việc Công ty thanh toán phí bảo
lãnh cho Công ty mẹ.
Khoản phí bảo lãnh này được hạch toán vào chi
phí hợp lý khi xác định TNDN chịu thuế của Công ty.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Bình Phước
biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, PCCS (2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
Công văn số 1311/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với phí bảo lãnh vay vốn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 1311/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế đối với phí bảo lãnh vay vốn
3.891
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
|
|
IP: 18.206.175.155
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|