Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1589/TCHQ-GSQL Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành: 09/04/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1589/TCHQ-GSQL
V/v phân loại mặt hàng hạt dưa NK

Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2004

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Trong thời gian qua, một số Cục Hải quan các tỉnh phía Bắc trong khi làm thủ tục có vướng mắc về cách phân loại đối với mặt hàng hạt dưa chưa qua chế biến nhập khẩu, nguyên nhân khách quan là cách phân loại mặt hàng này tại Danh Mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực trước thời Điểm ngày 01 tháng 9 năm 2003 có sự khác biệt so với sau thời Điểm ngày 01 tháng 9 năm 2003. Sau khi trao đổi thống nhất với Vụ Chính sách thuế (BTC) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thống nhất thực hiện như sau:

1. Trước thời Điểm 01/9/2003: căn cứ  Danh Mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 324/TCTK-QĐ ngày 26/12/1995 của Tổng cục Thống kê, Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính thì mặt hàng hạt dưa chưa qua chế biến nhập khẩu được phân loại vào mã số: 08.11.9000, thuế nhập khẩu ưu đãi 40%.

2. Sau thời Điểm 01 tháng 9 năm 2003: căn cứ Danh Mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2003 và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính thì mặt hàng hạt dưa chưa qua chế biến nhập khẩu tuỳ theo Mục đích sử dụng, có thể phân loại vào các mã số sau đây:

- Loại dùng để gieo trồng, mã số: 12.09.9990, thuế nhập khẩu ưu đãi: 0%.

- Loại chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, mã số: 12.12.9990, thuế nhập khẩu ưu đãi: 10%.

Loại không có cơ sở xác định được dùng để gieo trồng hay chủ yếu dùng làm thức ăn cho người thì phân loại vào mã số: 12.12.9990.

3. Đối với các lô hàng đã làm thủ tục nhập khẩu từ ngày 01 tháng 9 năm 2003 trở đi, nếu phân loại chưa đúng như hướng dẫn trên thì tiến hành Điều chỉnh theo hướng dẫn.

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn số 1589/TCHQ-GSQL ngày 09/04/2004 ngày 09/04/2004 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng hạt dưa nhập khẩu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.267

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.28.50
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!