|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Official Dispatch No. 1706/TCT-PCCS of May 15, 2006, On business income tax exemption or reduction
Số hiệu:
|
1706/TCT-PCCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Phạm Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 1706/TCT-PCCS
V/v: Miễn, giảm thuế TNDN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2006
|
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh,
Thành phố trực thuộc TW
Tổng cục Thuế nhận được công văn của một số địa
phương hỏi về việc ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đơn
vị có dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50%
tổng giá trị hàng hóa sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính. Về vấn
đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Mục III Danh Mục A ngành
nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (ban hành kèm theo Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp) quy định: Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu bao gồm:
"Dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50%
tổng giá trị hàng hóa sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính".
- Tại Điểm 4 Mục III Phần E
Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định: "Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng
xuất khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế
TNDN theo hướng dẫn tại Điểm 1, Điểm 2, Điểm 3 Mục này còn được ưu đãi thêm về
thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Được giảm 20% số thuế phải nộp cho phần thu nhập
có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường hợp: Có doanh thu
xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu. Việc xét giảm thuế được thực hiện
theo từng năm".
Căn cứ vào các hướng dẫn nêu trên, trường hợp
các đơn vị mới thành lập có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50% tổng giá trị
hàng hóa sản xuất, kinh doanh thì ngoài việc được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế
TNDN theo điều kiện ngành nghề, lĩnh vực ưu đãi đầu tư, còn được giảm thêm 20%
số thếu thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ doanh thu xuất khẩu mang lại. Số thuế
TNDN được giảm do xuất khẩu được trừ vào số thuế TNDN còn phải nộp sau khi loại
trừ số thuế đã được miễn, giảm theo ngành nghề ưu đãi đầu tư nhưng tổng số thuế
TNDN được miễn, giảm tối đa không lớn hơn số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong
kỳ.
Ví dụ: Doanh nghiệp A là cơ sở mới thành lập, có
dự án sản xuất kinh doanh hàng hóa có mức xuất khẩu đạt tỷ trọng XK hàng năm
trên 50% tổng doanh thu (thuộc danh mục ngành nghề, lĩnh vực ưu đãi đầu tư).
Năm 2004 doanh nghiệp A có tổng thu nhập chịu thuế là 30 tỷ đồng, tỷ trọng thu
nhập có được do xuất khẩu đạt 60%, đây là năm doanh nghiệp được giảm 50% thuế
TNDN và doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Việc
xác định ưu đãi thuế TNDN của doanh nghiệp A cụ thể sẽ là:
1) Số thuế TNDN được ưu đãi theo ngành nghề ưu
đãi đầu tư:
- Thuế TNDN phải nộp năm 2004 = 30 tỷ đồng x 20%
= 6 tỷ đồng.
- Thuế TNDN được giảm (50%) theo đ/k ngành nghề
ưu đãi đầu tư = 6 tỷ đồng x 50% = 3 tỷ đồng.
2) Số thuế TNDN được ưu đãi theo điều kiện xuất
khẩu.
- Thu nhập chịu thuế do đạt tỷ trọng xuất khẩu
(60%/tổng thu nhập) = 30 tỷ đồng x 60% = 18 tỷ đồng.
- Số thuế TNDN phải nộp có được do xuất khẩu:
= 18 tỷ x 20% = 3,6 tỷ đồng.
- Số thuế TNDN được giảm do xuất khẩu:
= 3,6 tỷ đồng x 20% = 720 triệu đồng.
3) Số thuế TNDN còn phải nộp
= 6.000.000.000 – 3.000.000.000 – 720.000.000 =
2.280.000.000 đồng (hai tỷ hai trăm tám mươi triệu đồng).
Tổng cục Thuế trả lời để các Cục thuế biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, PCCS (2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
Official Dispatch No. 1706/TCT-PCCS of May 15, 2006, On business income tax exemption or reduction
THE
MINISTRY OF FINANCE
THE GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No.
1706/TCT-PCCS
On business income
tax exemption or reduction
|
Hanoi, May 15, 2006
|
To: Tax Departments of provinces and
centrally-run cities The General Department of Taxation has received
official letters of a number of localities, inquiring about business income tax
exemption or reduction for units which have goods production or trading
projects and export over 50% of the total value of goods produced or traded
under these projects in a fiscal year. Concerning this matter, the General
Department of Taxation gives the following opinions: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Official Dispatch No. 1706/TCT-PCCS of May 15, 2006, On business income tax exemption or reduction
1.311
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|