Kính gửi:
|
- Chi
cục Thú y vùng các vùng: I, II, III, IV, VI, VII;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có nuôi
tôm nước lợ.
|
Trong những năm qua, công tác phòng, chống dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ
của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực nên nhìn chung tình hình dịch bệnh có
chiều hướng giảm. Tuy nhiên, diện tích nuôi tôm bị thiệt hại do dịch bệnh hằng
năm vẫn ở mức cao (khoảng 38.000 ha). Một trong những nguyên nhân chủ quan là việc
xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh thủy sản hằng năm của các
địa phương chưa đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt là các nội dung về giám
sát, điều tra và ứng phó dịch bệnh trên tôm nuôi nên thường xuyên bị động trong
công tác phòng chống dịch bệnh.
Hiện nay, nhiều thị trường lớn nhập khẩu tôm và sản phẩm tôm từ Việt Nam
như Úc, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ả rập Xê út,… đưa ra các rào cản kỹ thuật, trong
đó có yêu cầu phía Việt Nam phải thực hiện chương trình giám sát dịch bệnh, xây
dựng cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới (OIE).
Căn cứ quy định tại các văn bản gồm Luật thú y năm 2015, Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật
thủy sản, Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2018 quy định về vùng, cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; căn cứ
thực trạng công tác phòng chống dịch bệnh động vật thủy sản trong nước và để
đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu tôm, sản phẩm tôm của Việt Nam, đồng
thời nâng cao hiệu quả công tác phòng chống dịch bệnh trên tôm nuôi, hướng tới
sản xuất bền vững, Cục Thú y ban hành hướng dẫn kỹ thuật về giám sát, điều tra
và ứng phó dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ (chi tiết tại Phụ lục).
Cục Thú y đề nghị các đơn vị nghiên cứu và tổ chức thực hiện theo hướng
dẫn (Công văn được đăng tải trên trang web của Cục Thú y trong mục Hệ thống văn
bản: http://www.cucthuy.gov.vn/VanBan/Pages/Default.aspx).
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, kiến nghị đề nghị gửi phản
hồi về Cục Thú y (Phòng Thú y thủy sản) theo địa chỉ: số 15/78, Giải Phóng,
Đống Đa, Hà Nội; điện thoại: 0243.6290284; e-mail: tyts.cucthuy@gmail.com để được giải đáp, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Thứ trưởng Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Tổng cục Thủy sản (để p/h)
- Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường;
- Sở NN&PTNT các tỉnh có nuôi tôm nước lợ (để p/h);
- Cục trưởng (để b/c);
-
Lưu: VT, TS.
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Dương
Tiến Thể
|
PHỤ LỤC 1. HƯỚNG DẪN CHUNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của
Cục Thú y)
I.
Mục tiêu, phạm vi và nội dung áp dụng
1. Mục
tiêu
Hướng dẫn
kỹ thuật nhằm giúp các tổ chức, cá nhân có hoạt động nuôi tôm nước lợ và cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y thống nhất triển khai, áp dụng trong các hoạt động
giám
sát, điều tra và ứng phó dịch
bệnh trên tôm đảm bảo đúng, đủ và hiệu quả.
2. Phạm vi
áp dụng
- Hướng dẫn
kỹ thuật được áp dụng trong công tác phòng, chống dịch bệnh trên tôm nuôi nước
lợ, đặc biệt
đối
với những bệnh thuộc danh
mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch và bệnh mới theo quy định tại
Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày
10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (sau đây gọi chung là Thông tư 04).
- Hướng dẫn
kỹ thuật được áp dụng trong việc xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh trên tôm theo
quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày
02/6/2018 quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (sau đây gọi chung
là Thông tư 14).
- Hướng dẫn
kỹ thuật được xem xét làm căn cứ để áp dụng đối với các bệnh trên động vật thủy
sản khác trên cơ sở điều chỉnh cho phù hợp.
3. Nội
dung hướng dẫn kỹ thuật
a) Giám
sát dịch bệnh chủ động
- Giám sát
tỷ lệ lưu hành bệnh: Được sử dụng để xây dựng kế hoạch giám sát dịch bệnh chủ động
trong kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên tôm nuôi nước lợ tại các địa phương
hoặc tại các cơ sở sản xuất, ương dưỡng tôm giống, nuôi tôm thương phẩm (sau
đây gọi chung là cơ sở) theo quy định tại Thông tư 04, chi tiết tại Mục I Phụ lục
2.
- Giám sát
phát hiện bệnh: Được sử dụng để xây dựng và triển khai kế hoạch giám sát dịch bệnh
khi có nhu cầu xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định tại Thông tư 14,
chi tiết tại Mục II Phụ lục 2.
b) Giám
sát dịch bệnh bị động: Được sử dụng để xây dựng, hướng dẫn, triển khai kế hoạch
giám sát dịch bệnh bị động tại địa phương và cơ sở khi dịch bệnh xảy ra theo
quy định tại Thông tư 04, chi tiết tại Phụ lục 3.
c) Điều
tra ổ dịch (Phụ lục 4); Xử lý ổ dịch (Phụ lục 5): Cơ quan quản lý chuyên ngành thú
y tại các địa phương tham khảo, sử dụng để hướng dẫn, triển khai khi dịch bệnh
xảy ra.
d) Quản lý
thông tin về giám sát, điều tra và xử lý dịch bệnh (Phụ lục 6): Cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y tại các địa phương sử dụng làm căn cứ để lưu giữ hồ sơ,
thông tin, dữ liệu.
e) Các biểu
mẫu và hướng dẫn kỹ thuật khác: Phụ lục 7.
II.
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
1. Giám sát dịch
bệnh
Giám sát dịch
bệnh là quá trình thu thập, phân tích và truyền tải thông tin một cách có hệ thống
về tình trạng sức khỏe tôm, các chỉ tiêu môi trường, chăm sóc nuôi dưỡng và lấy
mẫu xét nghiệm để phát hiện hoặc xác định mức độ lưu hành bệnh, tác nhân gây bệnh
nhằm chủ động triển khai có hiệu quả các biện pháp phòng, chống.
2. Giám sát dịch
bệnh chủ động
Giám sát dịch
bệnh chủ động là việc chủ động triển khai giám sát thông qua việc thu thập
thông tin, lấy mẫu xét nghiệm để phát hiện sớm tác nhân gây
bệnh /hoặc
đánh giá tỷ lệ lưu hành bệnh và xác định các yếu tố nguy cơ tại cơ sở
nuôi theo thiết kế hoặc kế hoạch được xây dựng trước khi thực hiện.
3. Giám sát dịch
bệnh bị động
Giám sát dịch
bệnh bị động là việc triển khai giám sát thông qua việc thu thập thông tin và lấy
mẫu xét nghiệm sau khi nhận được thông tin, yêu cầu từ các cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
4. Lấy mẫu
không xác suất
Lấy mẫu không
xác suất là việc lựa chọn các cơ sở hoặc một nhóm cơ sở để lấy mẫu mà không áp
dụng những nguyên tắc về xác suất thống kê.
5. Lấy mẫu
xác suất
Lấy mẫu xác
suất là việc lựa chọn các cơ sở hoặc một nhóm cơ sở để lấy mẫu theo nguyên tắc
xác suất thống kê (mọi cơ sở có cơ hội được chọn để lấy mẫu là như nhau, mẫu
có tính đại diện cho quần thể được giám sát, hạn chế sai lệch về mẫu).
6. Tôm có dấu
hiệu mắc bệnh
Tôm có dấu liệu
mắc bệnh là tôm nuôi có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh thuộc
danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch (hoặc bệnh mới theo cập nhật của Cục
Thú y).
7. Tôm mắc bệnh
Tôm mắc bệnh
là tôm có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh thuộc danh mục bệnh động vật
thủy sản phải công bố dịch (hoặc bệnh mới theo cập nhật của Cục Thú y) và có kết
quả xét nghiệm dương tính với tác nhân gây bệnh đó.
8. Ổ dịch
trên tôm
Ổ dịch là ao,
đầm (sau đây gọi chung là ao) của cơ sở nuôi được xác định đang có tôm nuôi
mắc bệnh thuộc
danh mục bệnh động
vật thủy sản phải công bố dịch.
9. Yếu tố nguy
cơ
Yếu tố nguy
cơ là tác nhân tự nhiên hoặc hoạt động của con người tác động đến tôm trong quá trình
nuôi làm tăng khả năng mắc bệnh ở tôm nuôi.
10. Vật chủ
trung gian truyền bệnh
Vật chủ
trung gian truyền bệnh là các loài động vật thủy sản, động vật trên cạn hoặc
sinh vật khác mang tác nhân gây bệnh và có khả năng truyền cho tôm nuôi.
11. Phòng thử nghiệm
Phòng thử nghiệm là phòng
xét nghiệm bệnh thủy sản đã đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định
tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP .
III.
TRIỆU CHỨNG, BỆNH TÍCH ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT SỐ BỆNH TRÊN TÔM (Một
số hình ảnh về tôm bị bệnh tại Mục XIV - Phụ lục 7)
1. Bệnh đốm trắng
do vi rút
(WSD)
Dưới vỏ xuất
hiện nhiều đốm trắng hình tròn có đường kính từ 0,5 - 2 mm; các đốm
trắng không bị làm mất bằng tác động vật lý như chà xát, cọ rửa hoặc xử lý qua
nhiệt nhưng chưa được xét nghiệm xác định tác nhân gây bệnh đốm trắng.
2. Bệnh hoại tử
gan tụy cấp tính (AHPND)
Gan tụy nhạt
màu, bị teo, dai hoặc sưng to, dễ vỡ; ruột rỗng hoặc chất chứa trong ruột bị
đứt quãng; vỏ mềm, tôm nhạt màu.
3. Bệnh đầu vàng
(YHD)
Tôm phát triển
rất nhanh, ăn nhiều hơn một cách bất thường sau đó có dấu hiệu đột ngột bỏ ăn;
mang và khối gan tuỵ có màu vàng nhạt, gan tụy sưng,
tôm có màu nhợt nhạt.
4. Bệnh hoại tử
cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN)
Xuất hiện
các đốm màu nâu hoặc trắng trên vỏ, đặc biệt là điểm nối giữa phần đầu và thân,
chùy bị biến dạng; tôm còi cọc, phân đàn với tỷ lệ khoảng 30%; tôm sú có hiện
tượng toàn thân chuyển sang màu xanh, cơ phần bụng màu đục khi sắp chết;
5. Hội chứng Taura (TS)
Tôm bệnh có dấu
hiệu lờ đờ hoặc hôn mê, đuôi sưng phồng có màu đỏ sau đó bị hoại tử, mềm vỏ, ruột
không có thức ăn; Tôm rất kho lột vỏ, nhiều con không lột vỏ được và chết; Trên
vỏ xuất hiện các đốm đen
6. Bệnh hoại tử
cơ (IMN)
Bệnh thường xảy ra ở
tôm trên 45 ngày tuổi trở lên; phần cơ đuôi trở nên trắng đục, sau đó lan dần
khắp cơ thể, nếu bị nặng gây hiện tượng hoại tử và đỏ ở phần cơ.
7. Bệnh do
vi bào tử trùng (EHP)
Bệnh không
có dấu hiệu bệnh lý điển hình, tôm nhiễm bệnh thường có biểu hiện còi cọc.
PHỤ LỤC 2. GIÁM SÁT DỊCH BỆNH CHỦ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của
Cục Thú y)
I.
GIÁM SÁT TỶ LỆ LƯU HÀNH BỆNH
1. Mục đích
giám sát
Đánh giá tình
hình bệnh cụ thể trên tôm nuôi trong một phạm vi nhất định để xác định tỷ
lệ lưu hành bệnh, đưa ra các cảnh báo, nhận định tình hình dịch bệnh cũng
như đề ra các biện pháp phòng, chống dịch bệnh kịp thời, hiệu quả.
2. Thiết kế
giám sát
a) Phạm vi
giám sát
- Địa điểm
giám sát: Là
vùng nuôi tôm trọng
điểm hoặc toàn bộ vùng nuôi của địa phương.
- Phương
pháp chọn vùng nuôi (xã, huyện): Sử dụng phương pháp chọn mẫu chủ đích hoặc chọn
mẫu chùm nhiều giai đoạn.
- Phương
pháp chọn cơ sở giám sát: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản.
b) Bệnh được
giám sát:
Tùy theo yêu cầu quản lý, hoặc theo yêu cầu của
chủ cơ sở
để lựa
chọn bệnh cần giám sát - là một hoặc nhiều tác
nhân gây bệnh
thuộc danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố dịch theo quy định tại Phụ
lục I Thông tư 04.
c) Thời gian
giám sát: Trên cơ sở mùa vụ thả nuôi và nguồn lực của mình, địa
phương tự quyết định thời gian giám sát.
d) Số lượng
cơ sở cần giám sát:
Để tính số lượng
và chọn ao/bể để giám sát tại cơ sở, thực hiện những bước sau:
Trường hợp 1:
Khi biết tổng số cơ sở nuôi tại vùng giám sát
- Bước 1. Lập
danh sách các cơ sở: Các cơ sở được lập phải có ít nhất các thông
tin sau: Họ và tên chủ cơ sở, địa chỉ, đối tượng nuôi, số lượng ao nuôi, diện
tích nuôi và phương thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, …).
- Bước 2.
Tính số lượng cơ sở dự kiến để lấy mẫu giám sát ban đầu:
Sử dụng công
thức sau:
|
Công thức 1
|
Trong đó:
+ n1:
Số lượng cơ
sở
được
chọn dự kiến
+ P: Tỷ lệ
lưu hành bệnh ở cấp độ cơ sở, được xác định dựa trên tình hình dịch bệnh năm
trước tại vùng nuôi cần giám sát hoặc theo nghiên cứu đã được công nhận hoặc
theo ý kiến của chuyên gia. Trong trường hợp cơ quan giám sát không xác định được
thì sử dụng P = 0,5
+ e: Là sai số
tuyệt đối (giữa giá trị ước tính và giá trị thực)
+ z: Chỉ số thể
hiện khoảng tin cậy:
● Nếu độ tin cậy
là 90% thì z = 1,64
● Nếu độ tin cậy
là 95% thì z = 1,96
● Nếu độ tin cậy
là 99% thì z = 2,57
- Bước 3.
Tính số lượng cơ sở cần chọn để lấy mẫu giám sát:
|
Công thức 2
|
Trong đó:
n2
: Số lượng cơ sở phải chọn để giám sát
n1:
Số lượng cơ
sở
dự
kiến được tính
tại
Bước 2 theo
Công thức 1
N: Tổng số cơ
sở của vùng nuôi
Giả định: Xét
nghiệm có độ nhạy và độ đặc hiệu là 100%. Trường hợp độ nhạy càng thấp thì phải
tăng số lượng mẫu cần lấy, tùy thuộc vào độ nhạy thực tế của xét nghiệm.
Bước 4. Lập
danh sách cơ sở cần lấy mẫu
Dựa trên
danh sách cơ sở tại Bước 1 và số lượng ao cần lấy mẫu được tính tại Bước 3, tiến
hành lựa chọn cơ sở cần lấy mẫu bằng phương pháp lấy mẫu xác suất như: lấy mẫu
ngẫu nhiên đơn giản, lấy mẫu ngẫu nhiên hệ thống, lấy mẫu chùm nhiều giai đoạn,
lấy mẫu phân tầng.
Trường hợp
2: Khi không biết tổng số cơ sở nuôi tại vùng giám sát: Thực hiện
Bước 1, Bước 2 và Bước 4 như Trường hợp 1.
Lưu ý: Các vùng
nuôi và cơ sở lấy mẫu tại mỗi vòng không nhất thiết phải giống nhau. Trường hợp
địa phương không đủ kinh phí để giám sát theo số lượng cơ sở được tính như ở
trên, có thể tăng giá trị sai số tuyệt đối e nhưng phải
đảm bảo số lượng cơ sở được giám sát ít nhất là 30 cơ sở.
đ) Số lượng ao cần giám sát tại mỗi
cơ sở:
- Đối với
cơ sở sản xuất giống:
+ Cơ sở có
≤ 5 ao/bể: Lấy 100% ao/bể để giám sát.
+ Cơ sở có
trên 5 ao/bể: Mỗi cơ sở lấy tối thiểu 05 ao/bể ương nuôi để giám sát, tối đa số
bể được tính bằng công thức tại mục d nêu trên với N là tổng số ao/bể của cơ sở
được giám sát, P là tỷ lệ lưu hành bệnh cấp độ ao/bể của cơ sở.
- Đối với
cơ sở nuôi thương phẩm:
+ Cơ sở có
từ 2 ao trở xuống: Lấy tối thiểu 01 ao để giám sát.
+ Cơ sở có
từ 3 ao trở lên: Lấy tối thiểu 02 ao để giám sát. Các ao được chọn có thể thay
đổi giữa các lần giám sát.
+ Số ao tối
đa được chọn tính theo công thức tính tại mục d nêu trên với N là tổng số ao/bể
của cơ sở được giám sát, P là tỷ lệ lưu hành bệnh cấp độ ao của cơ sở.
- Các trường
hợp khác thực hiện theo hướng dẫn của Cục Thú y.
e) Loại mẫu
cần lấy:
Tùy theo bệnh
được giám sát mà tiến hành lấy mẫu giám sát cho phù hợp, cụ thể như sau:
Bảng 1. Các loại mẫu cần lấy
TT
|
Tên bệnh
|
Loại mẫu
|
Tôm/ Postlarvae *
|
Môi trường**
|
Vật chủ trung gian***
(nếu có)
|
Thức ăn tươi sống
(nếu có)
|
1
|
Đốm
trắng (WSD)
|
X
|
|
X
|
|
2
|
Hoại tử
gan tụy cấp tính (AHPND)
|
X
|
X
|
|
X
|
3
|
Đầu vàng
(YHD)
|
X
|
|
|
|
4
|
Hoại tử
cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô (IHHN)
|
X
|
|
|
|
5
|
Hội
chứng Taura (TS)
|
X
|
|
|
|
6
|
Hoại tử
cơ (IMN)
|
X
|
|
|
|
7
|
Vi bào
tử trùng
|
X
|
|
|
X
|
Ghi chú:
X: Loại mẫu
cần lấy
*: Thu mẫu
tôm Postlarvae (PL): Thu từ PL 6 trở lên. Trường hợp ao/bể được chọn ngẫu nhiên
có tuổi dưới PL6 thì tiến hành thu mẫu môi trường, không thu mẫu tôm.
** : Mẫu bùn/cặn
đáy bể, mẫu nước.
***: Vật chủ
trung gian truyền bệnh (một số loài giáp xác như tôm tự nhiên, cua,
còng (nếu có).
Trường hợp
mẫu tôm Postlarvae (PL) dương tính, tiến hành lấy mẫu tôm bố mẹ để kiểm tra.
Đối với ao/bể
nuôi tôm bố mẹ: chỉ lấy mẫu nước và cặn đáy ao/bể để xét nghiệm.
Đối với
các bệnh khác trên tôm: lấy mẫu tôm, vật chủ trung gian truyền bệnh
(nếu có), môi trường (bệnh vi khuẩn).
g) Vị trí lấy
mẫu
- Mẫu tôm,
mẫu nước, mẫu bùn: Lấy ở 5 vị trí/ao (bể) tại 4 góc ao/bể và giữa ao/bể.
- Vật chủ trung
gian truyền bệnh: Lấy ở bất
kỳ vị trí nào trong ao nuôi, ao chứa, ao lắng hoặc hệ thống cấp, thoát nước.
h) Phương
pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu
Lấy mẫu: Thực hiện
theo hướng dẫn tại Mục II - Phụ lục 7. Trường hợp xét nghiệm bệnh bằng các
phương pháp khác, lấy mẫu theo hướng dẫn của phòng thử nghiệm nơi gửi mẫu để
xét nghiệm. Số lượng mẫu phải thu tại mỗi vị trí có thể thay đổi theo yêu cầu của
phòng thử nghiệm trên cơ sở số lượng mẫu cần để xét nghiệm, lưu mẫu, xét nghiệm
bổ sung để xác định ao/bể bệnh hoặc trong trường hợp cho kết quả nghi ngờ.
Gộp mẫu: Để giảm
chi phí xét nghiệm, có thể thực hiện gộp mẫu như sau: gộp tối đa mẫu thu tại 05
ao/bể mỗi loại trong cùng một một cơ sở thành 01 mẫu gộp để xét nghiệm. Việc gộp
mẫu NÊN thực hiện tại phòng thử nghiệm, KHÔNG NÊN thực hiện tại hiện trường trừ
trường hợp có đủ năng lực và đảm bảo không nhiễm chéo trong quá trình thao tác.
Ký hiệu mẫu: Mẫu được
ký hiệu (mã hiệu) theo một nguyên tắc thống nhất trong toàn bộ quá trình giám
sát và đảm bảo dễ dàng truy xuất nguồn gốc.
Việc ký hiệu
các ao/bể tại mỗi lần lấy mẫu là khác nhau, đảm bảo không trùng lặp với bất kỳ
lần lấy mẫu nào trong toàn bộ quá trình giám sát. Trường hợp gộp mẫu phải có mã
mẫu gộp và mã mẫu của từng ao/bể.
Bảo quản vận
chuyển mẫu: Mẫu thu được bảo quản lạnh 2-8oC
và gửi về phòng thử nghiệm trong vòng 24 giờ kể từ thời kiểm kết thúc lấy mẫu
kèm theo Biên bản lấy mẫu và Biên bản giao nhận mẫu theo Mục IV - Phụ lục 7.
i) Thu thập
thông tin yếu tố nguy cơ
- Xây dựng
Phiếu thu thập thông
tin về
yếu tố nguy cơ và thực hiện phỏng vấn cơ sở nuôi ở tất cả các lần lấy mẫu theo Mẫu
phiếu thu thập thông tin tại Mục V, VI - Phụ lục 7.
- Toàn bộ
thông tin bao gồm: thông tin về các yếu tố nguy cơ, kết quả xét nghiệm và xử lý
kết quả giám sát phải được lưu trên máy tính.
k) Xét
nghiệm bệnh
- Đơn vị
xét nghiệm: Là phòng thử nghiệm của đơn vị hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm đáp
ứng yêu cầu.
- Lấy mẫu
bổ sung để xét nghiệm lại trong trường hợp kết quả nghi ngờ hoặc để xét nghiệm
xác định ao/bể bị bệnh khi mẫu gộp có kết quả dương tính nhưng lượng mẫu lưu trữ
không đảm bảo hoặc không đủ cho việc xét nghiệm.
l) Tần suất
lấy mẫu: 01 tháng/lần.
m) Giai đoạn
tôm được giám sát:
- Đối với
cơ sở nuôi tôm thương phẩm: Toàn bộ trong quá trình nuôi.
- Đối với
cơ sở sản xuất tôm giống: Chỉ giám sát tôm ở giai đoạn tôm PL.
3. Xử lý kết
quả giám sát
a) Trả lời kết
quả:
- Phòng thử
nghiệm trả lời kết quả theo đúng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 04.
- Phiếu trả lời
kết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,
phương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
b) Xử lý kết
quả giám sát:
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ
cơ sở nuôi.
-
Trường
hợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Thực hiện các biện
pháp xử lý ổ dịch và triển khai các biện pháp chống dịch theo quy định tại
Chương III Thông tư 04 và theo hướng dẫn tại Mục VII - Phụ lục 7.
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian
truyền bệnh dương
tính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, tăng cường
theo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
c) Báo cáo kết
quả giám sát
- Báo cáo kết
quả giám sát bao gồm các nội dung sau:
+ Mô tả kết
quả giám sát (bao
gồm cả tình hình dịch bệnh và nuôi trồng thủy sản) theo thời gian, không
gian, loài, lứa tuổi mắc bệnh;
+
Xác định các yếu tố nguy cơ trong phạm vi giám sát (nếu có);
+
Các biện pháp đã thực hiện, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và các
nghiên cứu tiếp theo.
-
Báo cáo cơ quan cấp trên kết quả giám sát theo quy định tại khoản 7 Điều 5
Thông tư số 04.
4.
Các nội dung khác: Tổ chức, thời gian và kinh phí thực hiện.
II.
GIÁM SÁT PHÁT HIỆN BỆNH
1. Mục
đích giám sát
Chứng minh
một cơ sở là an toàn dịch bệnh theo quy định của Việt Nam hoặc quy định của OIE
hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.
2. Thiết kế
giám sát
a) Địa điểm
giám sát: Các ao nuôi tôm hoặc các bể ương dưỡng tôm giống của cơ
sở.
b) Bệnh được
giám sát: Là bệnh mà cơ sở đăng ký với cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y để được chứng nhận an toàn dịch bệnh.
c) Thời
gian giám sát: Theo quy định tại khoản 2 Điều 18, Thông tư
14.
d) Số lượng
ao/bể cần giám sát: Để tính số lượng và chọn ao/bể để giám sát tại
cơ sở, thực hiện những bước sau:
Bước 1. Lập danh
sách các ao/bể ương nuôi tôm
Các ao/bể được
lập phải có ít nhất các thông tin sau: Mã ao, mã trại (nếu có), loài tôm, tuổi
tôm, diện tích, tình trạng ao (nuôi hay không nuôi) (Mục I - Phụ lục 7 văn bản
này).
Bước 2. Tính số lượng
ao/ bể phải thu mẫu theo công thức:
Trong đó:
- n: Là số
ao/bể cần lấy mẫu giám sát;
- a: Mức độ
tin cậy = 1 - p (p là độ tin cậy 95%);
- D: Là số
ao/bể có thể bị bệnh, được tính bằng công thức D = Se ´ P ´ N
- Se: Độ
nhạy của phương pháp xét nghiệm (nếu không có thông tin thì sử dụng Se = 1%)
- P: Mức độ
lưu hành bệnh, tác nhân gây bệnh ở cấp độ ao. Dựa trên nhu cầu
xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh mà áp dụng mức độ lưu hành bệnh tương ứng như
sau:
+ Theo
theo quy định của OIE: P = 2%
+ Theo yêu
cầu của từng thị trường nhập khẩu;
+ Theo
Thông tư 14, tạm thời áp dụng: P = 5% áp dụng với cơ sở sản xuất tôm giống; P = 10% áp dụng với
cơ sở nuôi tôm thương phẩm.
- N: Là tổng
số ao/bể hiện đang nuôi tại thời điểm thu mẫu dự kiến.
Bước 3. Lập danh
sách ao/bể cần thu mẫu
Dựa trên
danh sách ao/bể được lập tại Bước 1 và số lượng ao phải thu mẫu được tính tại
Bước 2, tiến hành chọn ao/bể phải thu mẫu bằng phương pháp lấy mẫu xác suất (lấy
mẫu ngẫu nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống).
Lưu ý: Tại
mỗi vòng thu mẫu, thực hiện lại cả 3 bước nêu trên để lập danh sách ao/bể cần
thu mẫu.
đ) Loại mẫu
cần lấy:
Tùy theo bệnh
được giám sát mà tiến hành lấy mẫu giám sát cho phù hợp theo hướng dẫn tại Bảng
1, mục I Phụ lục này.
Đối với
các bệnh khác trên tôm: Thu mẫu tôm, vật chủ trung gian truyền bệnh
(nếu có), môi trường (bệnh vi khuẩn).
Đối với ao
nuôi tôm bố mẹ chỉ thu mẫu nước và cặn đáy bể để xét nghiệm.
e) Vị trí thu
mẫu, Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu, Thu thập thông tin yếu tố nguy cơ
- Thực hiện
theo hướng dẫn tại điểm h Mục I, Phụ lục này.
- Có thể
thực hiện gộp mẫu để xét nghiệm, cụ thể như sau: gộp tối đa mẫu thu tại 05 ao/bể
mỗi loại trong cùng một trại sản xuất hoặc cùng một vùng nuôi thành 01 mẫu gộp
để xét nghiệm. Việc gộp mẫu phải thực hiện tại phòng thử nghiệm, không thực hiện
tại hiện trường trừ trường hợp có đủ năng lực và đảm bảo không nhiễm chéo trong
quá trình thao tác.
g) Xét
nghiệm
- Trường hợp
cơ sở đăng ký an toàn dịch bệnh có phòng thử nghiệm đáp ứng quy định có thể tự thực
hiện xét nghiệm bệnh.
Riêng với
các trường hợp xây dựng an toàn dịch bệnh hướng tới mục tiêu xuất khẩu, Phòng
thử nghiệm cũng như phương pháp xét nghiệm phải đáp ứng yêu cầu của thị trường
hoặc OIE.
- Trường hợp
kết quả nghi ngờ hoặc để xét nghiệm xác định ao/bể bị bệnh khi mẫu gộp có kết
quả dương tính nhưng lượng mẫu lưu trữ không đảm bảo cho việc xét nghiệm: Thu mẫu
bổ sung để xét nghiệm lại.
h) Tần suất
thu mẫu: 01 tháng/lần (cơ sở giống), 2 tháng/1 lần (cơ sở nuôi).
i) Giai đoạn
tôm được giám sát:
- Đối với
cơ sở nuôi tôm thương phẩm: Toàn bộ trong quá trình nuôi.
- Đối với
cơ sở sản xuất tôm giống: Chỉ giám sát tôm ở giai đoạn tôm postlarvae.
3. Xử lý kết
quả giám sát
a) Trả lời kết
quả:
- Phòng thử
nghiệm trả lời kết quả theo quy định tại Điều 20 Thông tư 14.
- Phiếu trả lời
kết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,
phương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
b) Xử lý kết
quả giám sát:
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ
cơ sở nuôi.
-
Trường
hợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Thực hiện các biện
pháp xử lý ổ dịch và triển khai các biện pháp chống dịch theo quy định tại Chương
III Thông tư số 04 và theo hướng dẫn tại Mục VII - Phụ lục 7 văn bản này.
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian
truyền bệnh dương
tính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, tăng cường
theo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
c) Báo cáo kết
quả giám sát
- Cơ sở nuôi
báo cáo kết quả giám sát theo quy định tại Điều 21 Thông tư 14, gồm các nội
dung sau:
+ Mô tả kết
quả giám sát (bao
gồm cả tình hình dịch bệnh và nuôi trồng thủy sản) theo thời gian, không
gian, loài, lứa tuổi mắc bệnh;
+
Xác định các yếu tố nguy cơ trong phạm vi giám sát (nếu có);
+
Các biện pháp đã thực hiện, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và các
nghiên cứu tiếp theo.
-
Đối với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, báo cáo kết quả giám sát theo quy
định tại Điều 05 Thông tư số 04.
4.
Các nội dung khác: Tổ chức, thời gian và kinh phí thực hiện.
PHỤ LỤC 3. GIÁM SÁT BỊ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của
Cục Thú y)
I. Chủ cơ sở nuôi thực hiện
Chủ
cơ sở
thực hiện việc
theo dõi và ghi
chép lại các thông
tin về: các chỉ tiêu môi
trường
ao nuôi,
sức khỏe tôm nuôi, việc sử dụng thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học vào sổ theo dõi cho từng ao
nuôi theo mẫu
tại Mục
VIII - Phụ
lục 7
văn bản này.
Trong
vòng 02 (hai) ngày kể từ khi phát hiện tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh, chủ cơ sở báo cáo
nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là nhân viên thú y xã)
và Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi gần nhất theo quy
định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 04.
Thực hiện theo các hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y theo quy định tại Thông tư 04.
II. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
thực hiện
1. Tiếp nhận và xác định thông tin dịch bệnh
Trong vòng 01
(một) ngày kể từ khi nhận được thông tin, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp
huyện hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh yêu cầu nhân viên thú y
xã tiến hành xác minh và thu thập thông tin tại cơ sở theo Mục IX - Phụ lục 7 văn bản
này
hoặc
trực tiếp điều tra xác minh bệnh.
Nhân viên Thú
y xã thực hiện báo cáo đột xuất và gửi Phiếu thu thập thông tin dịch bệnh ban
đầu về cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
Thực hiện báo
cáo dịch bệnh đột xuất theo quy định tại Điều 5 Thông tư 04.
2. Điều tra xác minh và thu mẫu bệnh tại cơ sở
Bước
1: Xác
minh thông tin ban đầu
Trong
vòng 01 (một) ngày kể từ khi nhận được thông tin hoặc báo cáo của nhân viên thú
y xã, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện thực hiện điều tra xác minh
bệnh tại cơ sở theo quy định tại Điều 13 Thông tư 04 với một số nội dung chính như sau:
-
Thống nhất với nhân viên thú y xã, Ủy ban nhân dân xã, cơ sở về nội dung, thời gian
điều tra xác minh bệnh và thu thập thông tin chung tại địa phương theo Mục X - Phụ lục 7 văn bản này.
-
Chuẩn bị các nội
dung, trang thiết bị cần thiết để điều tra xác minh bệnh theo Mục XI - Phụ lục 7 văn bản này.
Bước
2:
Điều tra tại cơ sở
Thực
hiện điều tra tại cơ sở có tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh và
cơ sở xung quanh theo tỷ lệ ít nhất là 1:1 (01 cơ sở nuôi có tôm mắc bệnh hoặc
có dấu hiệu mắc bệnh và 01 cơ sở nuôi có tôm đang phát triển
bình thường
ở xung
quanh) để thu thập thông tin theo Mẫu phiếu điều tra tại Mục V, VI - Phụ lục 7 văn bản này.
Bước
3: Lấy mẫu tại cơ sở
*
Thực hiện lấy mẫu xét nghiệm khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
-
Tôm có hoặc không có triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh, nhưng trước đó
trên 15 ngày cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh đã xác định có ổ dịch
xuất hiện ở cùng thôn/ấp;
-
Khi số lượng cơ sở nuôi hoặc diện tích nuôi có tôm mắc bệnh trong cùng vùng
nuôi có chung nguồn nước tăng hơn 02 lần so với tại thời điểm 15 ngày trước đó;
-
Theo đề nghị của chủ cơ sở nuôi hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp trên.
*
Lấy mẫu xét nghiệm bệnh:
-
Địa điểm lấy mẫu: Tại ao nuôi, ao lắng, ao xử lý, hệ thống cấp, thoát nước của
cơ sở.
- Số lượng mẫu:
Ít nhất 01 mẫu/địa điểm.
- Loại mẫu:
Tôm có dấu hiệu mắc bệnh. Trong trường hợp không lấy được
mẫu tôm thì lấy mẫu vật
chủ trung gian, mẫu nước, mẫu bùn.
- Phương pháp
lấy mẫu: Lấy mẫu có chủ đích, tập trung các địa điểm có khả năng cao nhất có
tác nhân gây bệnh.
- Lấy mẫu, bảo
quản, vận chuyển mẫu đến phòng thử nghiệm và lập biên bản
lấy mẫu theo hướng dẫn tại Phụ lục 7 văn bản này.
Bước 4: Hướng dẫn cơ
sở thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
Hướng dẫn
chủ cơ sở thực
hiện các
biện pháp xử lý khi tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh tại Mục VII - Phụ lục 7 và
quy định tại Điều
15 Thông
tư 04.
3. Xử lý kết quả giám sát
a) Trả lời kết
quả:
- Cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y trả lời kết quả theo quy định tại Điều 14 Thông tư 04.
- Phiếu trả lời
kết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,
phương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
b) Xử lý kết
quả giám sát:
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ
cơ sở và đề nghị tiếp tục theo dõi sức khỏe thủy sản.
-
Trường
hợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Thực hiện các biện
pháp xử lý ổ dịch và triển khai các biện pháp chống dịch theo quy định tại Điều
15 Thông tư 04 và theo hướng dẫn tại Mục VII - Phụ lục 7 văn bản này.
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian
truyền bệnh dương
tính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, tăng cường
theo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
-
Trường hợp kết quả xét nghiệm âm tính nhưng cơ quan chuyên môn vẫn nghi ngờ có
tôm mắc bệnh thì tiến hành lấy
mẫu bổ sung để xét nghiệm.
- Trường hợp
không lấy mẫu
nhưng đủ căn cứ kết luận bệnh thuộc danh mục bệnh động vật thủy sản phải công bố
dịch: cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y tổ chức xử lý ổ dịch theo quy định tại Điều 15 Thông tư 04, Phụ lục 6 và 7 văn bản
này.
- Căn cứ kết
quả giám sát,
cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y tổ chức điều tra ổ dịch theo quy
định tại Điều 13 Thông tư 04 để làm căn cứ xem xét công bố dịch theo quy
định tại
Điều 34 Luật
thú y và Điều
20 Thông
tư 04.
- Sử dụng kết
quả giám sát để xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch bệnh hằng năm tại địa phương.
c) Báo cáo kết
quả giám sát
Thực hiện báo
cáo theo quy định tại khoản 7 Thông tư 04, gồm các nội dung chính
như sau:
- Mô tả kết
quả giám sát (bao
gồm cả tình hình dịch bệnh và nuôi trồng thủy sản) theo thời gian, không
gian, loài, lứa tuổi mắc bệnh;
-
Xác định các yếu tố nguy cơ trong phạm vi giám sát (nếu có);
-
Các biện pháp đã thực hiện, đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và các
nghiên cứu tiếp theo.
PHỤ LỤC 4. HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỀ ĐIỀU
TRA Ổ DỊCH
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của
Cục Thú y)
Tổ chức điều
tra ổ dịch khi có một trong các điều kiện sau:
- Sau 15 ngày kể từ ngày ổ dịch đầu
tiên trong tháng được xác định, số lượng ổ dịch (cơ sở hoặc diện tích
nuôi có tôm mắc bệnh) trong cùng
vùng nuôi có chung nguồn nước cấp trong cùng một thôn/ấp tăng hơn 02 lần;
- Theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ cơ sở.
Thu thập
thông tin dịch
bệnh ban
đầu theo biểu mẫu tại Mục IX - Phụ lục 7 văn bản
này
và
các kết quả nghiên cứu, tài liệu, kết quả xét nghiệm liên quan (nếu có).
a) Lập kế hoạch
điều tra
- Xác định thời gian, địa điểm, mục tiêu, nội
dung điều tra; tỷ lệ cơ sở có tôm nuôi mắc bệnh và cơ sở không có tôm mắc bệnh
cần điều tra phải bảo đảm tỷ lệ ít nhất là 1:1.
- Nguồn nhân lực: Xác định thành phần tham
gia điều tra và phân công nhiệm vụ cụ thể, cơ quan phối hợp. Cán bộ được chọn
tham gia điều tra là những người đã được đào tạo về bệnh, các biện pháp phòng,
chống dịch bệnh thủy sản, kỹ thuật lấy mẫu bệnh phẩm để xét nghiệm.
- Dự toán kinh phí và các nguyên vật liệu cần
thiết.
b) Xác định ổ dịch
Ổ dịch là ao,
đầm (sau đây gọi chung là ao) của cơ sở được cơ quan quản lý
chuyên ngành xác
định đang có tôm mắc bệnh thuộc danh mục bệnh động vật thủy sản phải
công bố dịch
hoặc bệnh mới.
c) Chuẩn bị các điều
kiện và vật dụng để điều tra ổ dịch
- Các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết theo Mục
XI - Phụ
lục 7
văn
bản này.
- Phiếu điều tra ổ dịch theo mẫu tại
Mục V, VI - Phụ
lục 7
văn
bản này.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho cán bộ tham
gia điều tra ổ dịch.
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân xã, nhân viên
thú y xã, các cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan để thống nhất nội dung, địa điểm
và thời gian thực hiện.
- Thu thập thông tin về bệnh, thông tin quan
trắc môi trường,
thời tiết
vùng nuôi nơi dự kiến điều tra, thông tin kết quả xét nghiệm bệnh trên
địa bàn điều tra trong khoảng thời gian xác định.
a) Tại Ủy ban
nhân dân cấp xã
Thu thập
thông tin, số liệu và các văn bản liên quan đến hiện
trạng nuôi tôm và dịch bệnh theo Biểu mẫu
Thu thập thông tin chung tại địa phương tại Mục X - Phụ lục
7 văn bản này.
b)
Tại cơ sở nuôi
-
Thực hiện điều tra xác
minh và lấy mẫu bệnh
tại cơ sở theo Điểm 2 Mục
II Phụ lục 4 văn bản này.
-
Trường hợp trước đó đã tổ chức điều tra, thu mẫu thì tiến hành rà soát lại và
điều tra bổ sung các thông tin còn thiếu hoặc mở rộng thông tin điều tra hoặc
thu mẫu bổ sung.
-
Trong
trường hợp vượt khả năng
của cơ sở, có thể đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp trên điều
tra xác minh bệnh
và
đề nghị Sở NN&PTNT chỉ đạo các
cơ quan liên quan hỗ trợ điều tra ổ dịch trong trường hợp dịch xảy ra trên khu vực
nuôi rộng.
5.
Xử lý kết quả điều tra ổ dịch
a) Trả lời kết
quả xét nghiệm:
- Cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y trả lời kết quả theo quy định tại Điều 14 Thông tư 04.
- Phiếu trả lời
kết quả bao gồm ít nhất các thông tin sau: Loại mẫu, số mẫu, chỉ tiêu xét nghiệm,
phương pháp xét nghiệm và kết quả xét nghiệm tương ứng, kết luận.
b) Xử lý kết
quả:
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm âm tính ở tất cả các loại mẫu: Thực hiện thông báo đến chủ
cơ sở và đề nghị tiếp tục theo dõi sức khỏe thủy sản.
-
Trường
hợp kết quả xét nghiệm tôm dương tính với bệnh: Xác định ổ
dịch và thực
hiện các biện pháp xử lý ổ dịch theo hướng dẫn tại Phụ lục 6 văn bản này.
- Trường hợp
không thu mẫu nhưng đủ căn cứ kết luận bệnh cũng được xác định
là ổ dịch (khoản 5 Điều 14 Thông tư 04) và thực hiện
các biện pháp xử lý ổ dịch.
- Trường hợp
kết quả xét nghiệm mẫu tôm âm tính, nhưng mẫu môi trường hoặc mẫu vật chủ trung gian
truyền bệnh dương
tính, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, khử trùng nước ao nuôi, diệt vật chủ
trung gian truyền bệnh, tăng cường theo dõi sức khỏe tôm và môi trường ao nuôi.
-
Trường hợp kết quả xét nghiệm âm tính nhưng cơ quan chuyên môn vẫn nghi ngờ có
tôm mắc bệnh thì tiến hành thu mẫu bổ sung để xét nghiệm.
- Căn cứ kết
quả điều tra ổ dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh đề nghị cơ
quan có thẩm quyền công bố dịch theo quy định tại Điều 34 Luật thú y và
Điều
20 Thông
tư 04;
c. Báo cáo kết quả điều tra ổ dịch
Nội
dung báo cáo
gồm điều tra ổ dịch gồm:
-
Danh sách các ổ dịch
-
Mô
tả thực trạng nuôi tôm, phương thức nuôi; đánh giá
tình hình dịch bệnh theo không gian (số hộ, xã, huyện xuất hiện bệnh), thời
gian, đối tượng mắc bệnh (loài, lứa tuổi, diện tích bệnh/diện tích nuôi) và các yếu
tố khác có liên quan đến nguy cơ làm bệnh lây lan như: chế độ
chăm sóc quản lý, thời tiết khí hậu, các chỉ tiêu quan trắc môi trường, nguồn gốc
và chất lượng con giống.
-
Xác định các yếu tố nguy cơ;
-
Các biện pháp đã và đang triển khai để xử lý ổ dịch;
-
Kiến nghị và đề xuất giải pháp quản lý, phòng chống dịch bệnh.
-
Báo
cáo điều
tra ổ dịch theo
quy định tại
điểm
4 Điều 5
Thông tư
04.
PHỤ LỤC 5. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ Ổ DỊCH
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của
Cục Thú y)
a) Chủ cơ sở
phối hợp với cơ quan điều tra ổ dịch lựa chọn, quyết định
hình thức xử lý ổ dịch theo quy định tại Thông tư 04.
b) Cơ quan xử
lý ổ dịch chuẩn bị:
- Kết luận
xác minh dịch bệnh của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (Mục XII - Phụ lục 7 văn bản
này);
- Phiếu điều tra thu thập
thông tin
(Phụ lục 7 văn bản này);
- Phiếu trả lời
kết quả xét nghiệm;
- Thành lập tổ
tiêu hủy trong trường hợp phải tiêu hủy tôm mắc bệnh theo quy định tại Điều 18 Thông
tư 04;
- Mẫu biên bản
xử lý ổ dịch theo Phụ lục 7 văn bản này;
- Chuẩn bị
các phương tiện, hóa chất, dụng cụ, bảo hộ lao động theo Mục XI - Phụ lục 7 văn bản
này.
Thực hiện
theo quy định tại Điều 15 Thông tư 04 và các hướng dẫn về biện
pháp xử lý tại cơ sở khi tôm bị bệnh tại Mục VII - Phụ lục 7 văn bản
này.
3.
Lập biên bản xử lý ổ dịch: Theo Mục XIII
- Phụ lục 7 văn bản này.
a) Nội dung
báo cáo:
- Thời gian,
địa điểm và thành phần tham gia xử lý ổ dịch;
- Số lượng ổ
dịch, diện tích được xử lý;
- Tổng số hóa
chất, vật tư đã sử dụng hoặc hỗ trợ cơ sở xử lý ổ dịch;
- Các biện
pháp xử lý đã áp dụng.
b)
Thời gian báo cáo:
Cơ quan thực
hiện xử lý ổ dịch báo cáo kết thúc ổ dịch theo quy định tại điểm 3 Điều
5 Thông
tư 04.
c) Lưu giữ
thông tin điều tra và xử lý ổ dịch:
- Nhập dữ liệu
trên máy tính.
- Lưu giữ giấy
tờ liên quan.
PHỤ LỤC 6. QUẢN LÝ THÔNG TIN GIÁM SÁT,
ĐIỀU TRA VÀ ỨNG PHÓ DỊCH BỆNH
(Ban hành kèm theo Công văn số 431/TY-TS ngày 18/3/2019 của
Cục Thú y)
1.
Chủ cơ sở
- Lưu giữ sổ
theo dõi, văn bản thông báo, biên bản thu mẫu, kết quả xét nghiệm, biên bản xử
lý ổ dịch.
- Cung cấp mẫu
xét nghiệm, thông tin chính xác trong quá trình giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch
tại cơ sở.
2.
Nhân viên thú y xã
- Lưu giữ các
báo cáo dịch bệnh, Phiếu thu thập thông tin dịch bệnh ban đầu, Biên bản xử lý ổ
dịch.
- Điều chỉnh,
bổ sung lưu giữ thông tin dữ liệu sau khi có kết quả xét nghiệm, kết quả điều
tra ổ dịch và xử lý ổ dịch.
- Kiểm tra, đối
chiếu dữ liệu hằng tháng với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện.
- Báo cáo Cơ quan quản
lý chuyên ngành thú y cấp huyện theo quy định tại Điều 5 Thông
tư 04 .
3.
Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện
- Điều chỉnh,
bổ sung, lưu giữ thông tin dữ liệu sau khi có kết quả xét nghiệm, kết quả điều
tra, xử lý ổ dịch và báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông
tư 04
(kèm theo bản sao Phiếu thu thập thông tin dịch bệnh ban đầu, Phiếu trả lời kết
quả xét nghiệm, Phiếu điều tra ổ dịch, Biên bản xử lý ổ dịch và các văn bản có
liên quan trong quá trình giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch).
- Nhập dữ liệu
vào máy tính bao gồm: Báo cáo dịch bệnh, phiếu thu thập thông tin điều tra, kết
quả xét nghiệm (bao gồm thông tin về mẫu), kết quả xử lý ổ dịch.
- Gửi dữ liệu
qua thư điện tử (email) đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh để
tổng hợp và quản lý.
- Kiểm tra, đối
chiếu dữ liệu hằng tháng với nhân viên thú y xã và cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y cấp tỉnh.
4.
Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh
- Điều chỉnh,
bổ sung, lưu giữ thông tin dữ liệu sau khi có kết quả xét nghiệm, kết quả điều
tra, xử lý ổ dịch và báo cáo theo quy định tại Điều 5 Thông
tư 04.
- Lưu giữ các
báo cáo và bản gốc của kết quả xét nghiệm, Phiếu điều tra ổ dịch, Biên bản xử
lý ổ dịch; các văn bản có liên quan trong quá trình giám sát, điều tra và xử lý
ổ dịch.
- Lưu dữ liệu
vào máy tính: Báo cáo dịch bệnh, dữ liệu về bệnh, phiếu thu thập thông tin điều
tra, kết quả xét nghiệm (bao gồm thông tin về mẫu), kết quả xử lý ổ dịch.
- Kiểm tra, đối
chiếu dữ liệu hằng tháng với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện và Cục
Thú y.
- Gửi bản mềm
dữ liệu qua thư điện tử (email) hoặc nhập dữ liệu trực tuyến cho Cục Thú y để
tổng hợp và quản lý.
5.
Cục Thú y và Chi cục Thú y vùng
- Lưu giữ các
báo cáo theo
quy định tại Điều 5 Thông tư 04.
- Lưu giữ
trên máy tính: Dữ liệu dịch bệnh, kết quả xét nghiệm, kết quả giám sát dịch bệnh.
- Kiểm tra, đối
chiếu dữ liệu hằng tháng với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh đảm
bảo tính thống nhất trong hệ thống.
III.
LẤY MẪU XÉT NGHIỆM BỆNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR HOẶC REALTIME PCR
1. Yêu cầu về
mẫu tôm, vật chủ trung gian và dụng cụ chứa đựng
Tôm, vật chủ
trung gian được lấy mẫu phải còn sống hoặc sắp chết hoặc có dấu hiệu mắc bệnh.
Các dụng cụ
thu, chứa mẫu phải đảm bảo sạch, vô trùng.
Lấy mẫu
nguyên con hoặc thu cơ quan đích.
Vị trí thu:
Tùy thuộc vào thiết kế chương trình giám sát. Đối với mẫu vật chủ trung gian
thu tại bất kỳ vị trí nào có thể có trong khu vực nuôi của cơ sở.
2. Lấy mẫu
a) Mẫu tôm, vật
chủ trung gian truyền bệnh
* Đối với mẫu
không cần nuôi cấy tăng sinh (có triệu chứng bệnh tích của bệnh):
- Mẫu cố định
trong cồn:
Tôm hoặc giáp xác được cố định trong cồn 90% với tỉ lệ 1:10 (1 thể tích mẫu
ngâm trong 10 thể tích cồn).
- Mẫu tươi:
Tôm hoặc giáp xác được gói trong túi nilon riêng. Ghi và dán nhãn thông tin, kí
hiệu mẫu. Tiếp tục cho vào 1 túi nilon khác, cột (buộc) chặt.
- Mẫu sống:
Tôm hoặc giáp xác còn sống chứa trong túi nilon có bơm oxy.
* Đối với mẫu
cần nuôi cấy tăng sinh (phải thu mẫu lại do kết quả xét nghiệm không
rõ ràng hoặc tôm có triệu chứng, bệnh tính không điển hình ):
- Mẫu tươi: Mẫu
được gói trong túi nilon riêng. Ghi và dán nhãn thông tin, kí hiệu mẫu. Tiếp tục
cho vào 1 túi nilon khác, cột chặt.
- Mẫu sống: Mẫu
tôm còn sống chứa trong túi nilon có bơm oxy.
Số lượng tôm
cần thu/mẫu như sau:
- Đối với tôm
nhỏ ≤ 20 ngày tuổi: Thu nguyên con, lượng mẫu ≥ 2 g/mẫu.
- Đối với tôm
> 20 ngày tuổi: Thu nguyên con (≥ 10 con/mẫu hoặc 3-5 g/mẫu).
b) Mẫu nước,
bùn
Lượng mẫu cần
thu: 500ml/mẫu nước, 250g bùn hoặc chặn đáy bể/mẫu.
Cách lấy mẫu
bùn tại từng vị trí thu: Lớp bùn bề mặt đáy ao nuôi hoặc cặn đáy bể.
Dụng cụ chứa
mẫu nước, bùn: Phải có nắp được đóng kín, dán nhãn và ghi đầy đủ ký hiệu mẫu.
3. Bảo quản
và vận chuyển mẫu
Mẫu cố định
trong cồn 90%:
Chai lọ chứa mẫu phải có miệng rộng và nắp đậy kín, để tránh dung dịch cố định
bị rò rỉ ra ngoài. Mỗi mẫu phải được dán nhãn và ghi ký hiệu mẫu bằng bút chì.
Riêng đối với giáp xác có mai dày và cứng như con rạm, cua, còng…. thì tiến
hành tách mai trước khi cố định trong cồn.
Mẫu sống: Tôm còn sống
chứa trong túi nilon có bơm oxy được chuyển thẳng về phòng thử nghiệm ngay sau
khi lấy mẫu đảm bảo tôm vẫn còn sống khi đến phòng thử nghiệm trong vòng 24
giờ; mẫu phải được dán nhãn và ghi ký hiệu trên túi nilon và đóng trong thùng
xốp kín.
Mẫu tươi: Giữ lạnh ở
2-8°C bằng cách ướp đá (hoặc đá khô), đảm bảo nước đá không vào được
túi chứa mẫu trong quá trình vận chuyển về phòng thử nghiệm trong thùng xốp hoặc
thùng lấy mẫu được đóng kín và chuyển về phòng thử nghiệm trong vòng 24 giờ (đảm
bảo mẫu về đến phòng thử nghiệm vẫn còn đá chưa tan đối với mẫu ướp đá).
Trên thùng vận
chuyển mẫu phải ghi rõ địa chỉ, số điện thoại nơi gửi và nơi nhận mẫu.
Thông tin mẫu
thu phải được gửi kèm theo biên bản giao nhận mẫu và Bảng danh sách mẫu thu (mã
mẫu hoặc ký hiệu của từng mẫu thu, kèm theo thông tin của mẫu và yêu cầu chỉ
tiêu xét nghiệm bệnh ứng với từng mẫu).
IV.
BIỂU MẪU BIÊN BẢN THU MẪU VÀ GIAO NHẬN MẪU
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh Phúc
-----------
…………………..,
ngày……….tháng…………năm 20……
BIÊN BẢN THU MẪU
1. Thông
tin về cán bộ trực tiếp thu mẫu:
- Họ và
tên: ………………………………..…………………………....
- Đơn vị: ………………………….…..…..………………………..
- Điện thoại
(nếu có):……………………….…………………………
2. Thông
tin về cơ sở được giám sát:
- Tên cơ sở:………….…………..…….………
Mã cơ sở: ………………
- Địa chỉ
(tên xã, huyện, tỉnh): ……………….……………………………
- Điện thoại
(nếu có):………………………………...……………………
- Tọa độ địa
lý ao nuôi (sử dụng thiết bị GPS đã được cấp và đo tọa độ tại vòng thu mẫu đầu
tiên):
Kinh độ
(Toạ độ X): ....................... Vĩ độ (Tọa độ Y):
..............................
3. Thông
tin về mẫu:
TT
|
Ký hiệu mẫu tại mỗi ao (ghi theo hướng dẫn)
|
Loại mẫu (tôm sú/thẻ bố mẹ, tôm thẻ/sú, thẻ/sú post cá
tra, nước, môi trường…)
|
Tình trạng thủy sản được thu mẫu (khỏe hay bệnh?)
|
Tuổi tôm* (tính từ lúc thả là bao nhiêu ngày hoặc tuổi
post)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*: Trường hợp chỉ thu mẫu nước thì cột tuổi tôm điền thông tin tuổi của tôm tại
ao/bể được thu mẫu)
4. Những
điều lưu ý khác (nếu có): ………………………..…………....................................
……………………………………………………………………………………
Biên bản
được lập thành 02 bản, Doanh nghiệp giữ 01 bản, Chi cục Thú y vùng giữ 01 bản để
thực hiện.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI THU MẪU
(Ký xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
…………………..,
ngày…….tháng………năm 20……
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
Số: ………………….
1. Đại diện
bên giao mẫu:
- Họ và
tên: ……………………………………………………………..
- Cơ quan:
…………………...……Điện thoại (nếu có):……………..
2. Đại diện
bên nhận mẫu:
- Họ và
tên: ………..………………………………………………………....................
- Địa chỉ:…………
…………........................Điện thoại (nếu có):….… ……………….
3. Thông
tin về mẫu:
TT
|
Ký hiệu mẫu tại mỗi ao (Ghi theo hướng dẫn)
|
Loại mẫu (tôm sú/thẻ bố mẹ, tôm thẻ/sú, thẻ/sú post cá
tra, nước, môi trường…)
|
Tình trạng thủy sản được thu mẫu (khỏe hay bệnh?)
|
Tuổi tôm * (tính từ lúc thả là bao nhiêu ngày hoặc tuổi
post)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*: Trường hợp chỉ thu mẫu nước thì cột tuổi tôm điền thông tin tuổi của tôm tại
ao/bể được thu mẫu)
- Hình thức
bảo quản, vận chuyển mẫu khi bàn giao (đề nghị gạch chéo vào một trong các ô
sau đây):
Thùng đá □ Phương
tiện khác □ ………………………
- Chất lượng
mẫu khi bàn giao (dựa vào cảm quan để nhận xét) ...................
4. Những
lưu ý khác (nếu có):
……………………................................................................................................
……………………................................................................................................
……………………................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA BÊN GIAO MẪU
(Ký xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA BÊN NHẬN MẪU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
V.
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI CƠ SỞ NUÔI
Căn cứ
tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra cho phù hợp
với yêu cầu quản lý tại địa phương
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
|
Mã cơ sở:……
……………………
Vòng thu
mẫu:……………………
Ngày điều
tra: ……………………
|
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ
sở: ………………………………Điện thoại …...……………….
2. Địa chỉ
vùng nuôi: Thôn/ấp: ……………xã/phường/thị trấn: ……………… huyện/thị xã/thành phố:
…………………tỉnh/thành phố: …………………..
Kính độ (X):
………………………… Vĩ độ (Y): …………………………..
3. Đối tượng
nuôi tại cơ sở: □ Tôm sú □ Tôm thẻ □ khác: …………..
4. Phương thức
nuôi: □ Bán thâm
canh, □ Thâm canh, □ Khác ……………
Cơ sở có?: □ Giấy chứng
nhận vệ sinh thú y, □ VietGAP, □ Chứng nhận quốc tế: .......................
…………………..…………
TT
|
Nội dung
|
Sú
|
Thẻ
|
Khác
|
5
|
Tổng diện
tích nuôi (ha)
|
|
|
|
6
|
Tổng số
ao nuôi (ao)
|
|
|
|
7
|
Tổng số
ao lắng (ao)
|
|
|
|
8
|
Tổng diện
tích ao lắng (ha)
|
|
|
|
9
|
Mật độ
thả trung bình (con/m2)
|
|
|
|
10
|
Tuổi giống
(Post) thả trung bình
|
|
|
|
11
|
Kiểm dịch
tôm giống?
|
□ Có □ Không □ Không
rõ
|
12
|
Kết cấu
ao:
|
□ Đất
□
Bêtông/gạch
□ Phủ bạt
□ Có lưới
chắn giáp xác, cua còng
|
13
|
Ngồn cấp,
thoát nước ao nuôi
|
□ Chung □ Riêng
biệt □ Có túi
lọc nước
|
II. QUẢN
LÝ AN TOÀN SINH HỌC TẠI CƠ SỞ
TT
|
Nội
dung
|
Có
|
Không
|
Tên hóa
chất/thuốc (nếu dùng)
|
14
|
Khử
trùng dụng cụ?
|
□
|
□
|
|
15
|
Dụng cụ
dùng chung?
|
□
|
□
|
|
16
|
Cấp, thoát
nước riêng biệt?
|
□
|
□
|
|
17
|
Hút bùn
đáy sau mỗi lần thu hoạch hoặc chuẩn bị cho đợt thả mới?
|
□
|
□
|
|
18
|
Phơi đáy
ao?
|
□
|
□
|
|
19
|
Diệt tạp
ao nuôi?
|
□
|
□
|
|
20
|
□ Thay □ bổ sung
nước ao nuôi trong quá trình nuôi?
|
□
|
□
|
|
21
|
- Khử
trùng nước trước khi đưa vào ao nuôi khi thay nước hoặc bổ sung nước
|
□
|
□
|
|
|
- Khử
trùng nước định kỳ
|
□
|
□
|
22
|
Sử dụng
thức ăn tươi sống
|
□
|
□
|
|
23
|
Thức ăn
đặt trên nền cứng, có kệ kê:
|
□
|
□
|
|
24
|
Sử dụng
kháng sinh để phòng bệnh?
|
□
|
□
|
|
III. QUAN
TRẮC MÔI TRƯỜNG
TT
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Trước
khi thả
|
Trong
quá trình nuôi
|
Giá trị
đo trước khi bệnh
|
Giá trị
đo gần thời điểm giám sát (nếu có)
|
25
|
pH
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
26
|
Độ mặn
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
27
|
Độ trong
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
28
|
NH3
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
29
|
H2S
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
30
|
Oxy hòa
tan
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
31
|
Vibrio
sp
|
□ Có
□không
|
□ Có
□không
|
|
|
IV. TÌNH
HÌNH DỊCH BỆNH TẠI THỜI ĐIỂM GIÁM SÁT: □ Không □ Có
TT
|
Nội dung
(Khi mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh)
|
□ Sú
|
□ Thẻ
|
32
|
Tổng số
ao nuôi bị bệnh (ao)
|
|
|
33
|
Tổng số
ao nuôi khi bệnh xảy ra (ao)
|
|
|
34
|
Tổng diện
tích bị bệnh (ha)
|
|
|
35
|
Tổng diện
tích nuôi khi bệnh xảy ra (ha)
|
|
|
37
|
Nguồn gốc
tôm giống ao bệnh? (tên: Công ty sản xuất)
|
|
|
36
|
Tôm giống
tai ao bệnh đã xét nghiệm bệnh gì?
|
|
|
38
|
Tuổi tôm
bị bệnh (sau thả bao nhiêu ngày?)
|
|
|
39
|
Cỡ tôm bệnh
(con/kg)
|
|
|
40
|
Ngày đầu
tiên phát hiện tôm bất thương?
|
|
|
41
|
Tỷ lệ
tôm chết ước tính (%)
|
|
|
- Mã các
ao có tôm mắc bệnh/dấu hiệu mắc bệnh: ……………………………………
- Biểu hiện
triệu chứng, bệnh tích của tôm mắc bệnh (nếu có)?
□ Đốm trắng
trên vỏ vùng đầu hoặc đuôi. □ Đỏ thân □ Phân trắng
□ Gan tụy bị
□ sưng, □ teo nhỏ □ Tôm nhạt
màu
□ Khác (Hoạt
động của tôm, vỏ, ruột, gan tụy, chân bơi, màu sắc, tốc độ phát triển tôm)
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………..………………………………………
42. Xử lý
nước ao có tôm mắc bệnh: □ Chưa xử lý □ không xử
lý, xả thải
□ Đã xử lý
nước ao bệnh bằng ……………………….………………………
43. Xử lý
tôm bệnh: □ Thu hoạch □ Tiêu hủy □ Điều trị □ Chưa xử
lý
- Điều trị
bằng thuốc kháng sinh:………………....………….……………………. được bao nhiều ngày: …………………..
(ngày)
V. THÔNG
TIN VỀ MẪU THU XÉT NGHIỆM: (Theo Biên bản thu mẫu)
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ NUÔI TÔM
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI ĐIỀU TRA
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
Căn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra
cho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN AO THU MẪU - CÔNG TY: ……….…
Mã cơ sở…………………….
(Tờ số: ………………../ngày thu thập thông tin: ……………/…………./20….)
TT
|
Mã ao
thu (Mã ao của Doanh nghiệp):
|
|
|
|
|
1
|
Diện
tích ao nuôi
|
|
|
|
|
2
|
Loài tôm
|
|
|
|
|
3
|
Tuổi tôm
(ngày)
|
|
|
|
|
4
|
Tuổi giống
thả (Post mấy?)
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm dịch
giống? (1: Kiểm dịch, 0: Không)
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh được
xét nghiệm gì?
|
|
|
|
|
7
|
Nguồn giống
(Tự sản xuất: 1; Đi mua: 2)
Tên công
ty cung cấp giống (nếu mua) ………..
…………………………………………………..
|
|
|
|
|
8
|
Bổ sung
nước trong quá trình nuôi? (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
9
|
Khử
trùng trước khi thay, bổ sung (1: Có; 0: Không)
|
|
|
|
|
10
|
Khử
trùng dụng cụ định kỳ (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
11
|
Dùng
chung rụng cụ (1: Riêng; 2: Chung)
|
|
|
|
|
12
|
Xuất hiện
giáp xác trong ao? (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
13
|
Xuất hiện
động vật khác (Chim, chuột..) (1: Có; 0: Không)
|
|
|
|
|
14
|
Kiểm tra
nước? (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
15
|
Khách
tham quan (1: có; 0: Không)
|
|
|
|
|
16
|
Kiểm tra
môi trường (1: có; 0: Không)
|
|
|
|
|
17
|
Loại ao
nuôi (1: ao đất, 2: Phủ bạt, 3: bê tông)
|
|
|
|
|
18
|
Phương
thưc nuôi: (1: 100% trong nhà; 2: bioflock, khác: ………….)
|
|
|
|
|
19
|
Tuổi ao
nuôi (năm)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Căn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra
cho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương và thời điểm giám sát
VI.
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT TÔM GIỐNG
PHIẾU THU
THẬP THÔNG TIN
VỀ CÁC YẾU
TỐ NGUY CƠ
(Áp dụng
cho cơ sở sản xuất tôm giống)
|
Mã cơ sở:…… ………………
Vòng thu mẫu:………………
Ngày điều
tra: ………………
|
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ
sở/công ty: ……..………………………Điện thoại …...……………...……….
2. Địa chỉ:
Thôn/ấp: ………….……………Xã/phường/thị: …………………..…………
Huyện/thị
xã/thành phố: ………………Tỉnh/thành phố: ………………..………..
Cơ sở đã đạt
chứng nhận nào? (BAP, ASC, GlobleGAP, HAPPC, …) ………..…..…
II. TÌNH
HINH SẢN XUẤT VÀ CÁC QUY TRÌNH CHUNG
3. Tổng diện
tích của cơ sở: …………. (ha) . Sản lượng sản xuất? ….…..…… Post/năm
4. Tổng số
tôm bố mẹ hiện tại? - Tôm sú: ……… con Tổng số bể bố mẹ ………(bể)
-
Tôm thẻ: ……… con Tổng số bể bố mẹ ………(bể)
5. Nguồn gốc
tôm bố mẹ?
5.1 Tôm thẻ:
□ Trong nước,
mua tại tỉnh nào? …………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?
……………………….…… Kiểm dịch □ Có □ Không
□ Nhập khẩu,
từ nước nào? ……………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?
…………………………..……… Kiểm dịch □ Có □ Không
5.2 Tôm
sú:
□ Trong nước,
mua tại tỉnh nào? …………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?
……………………….…… Kiểm dịch □ Có □ Không
□ Nhập khẩu,
từ nước nào? ……………………Đã được xét nghiệm những bệnh gì trước khi nhập?
…………………………..……… Kiểm dịch □ Có □ Không
6. Quy
trình cách ly tôm bố mẹ trước khi mua về? □ Không □ Có, trong
…………. ngày
7. Tổng số
bể ương? - Tôm sú: ………… (bể) - Tôm thẻ: …………… (bể)
8. Quy
trình khử trùng tiêu độc tại cơ sở? con người, công cụ, dụng cụ.
- Hố khử
trùng trước khi vào khu nuôi? □ Không □ Có
- Dụng cụ
dùng chung hay riêng cho từng bể? □ Chung nhiều bể □ Riêng từng bể
- Khử trùng dụng
cụ: □ Không □ Có, bằng hóa
chất và nồng độ sử dụng: ……………… ………………………..………………………………… Tần suất trung bình:
……………… ngày/lần
- Khử trùng bể
ương trước khi sử dụng : □ Không □ Có, bằng hóa
chất và nồng độ sử dụng: ……………… …………………..……………… …………………………………..
- Biện pháp vệ
sinh công nhân ra vào khu vực sinh sản/ương nuôi?
+ Tắm bắt buộc: □ Có □ Không +
Mặc bảo hộ riêng từng khu: □ Có □ Không
+ Lội qua hố
khử trùng? □ Có □ Không +
Khử trùng tay: □ Có □ Không
9. Quy trình
quản lý nước, xử lý nước tại cơ sở tại cơ sở?
- Có hệ thống
ao lắng trước khi đưa vào hệ thống lọc? □ Có □ Không
- Hóa chất
dùng để khử trùng nước? □ Có □ Không
- Có hệ thống
xử lý, khử trùng nước trước khi sử dụng? □ Không □ Có, tên hệ thống
(cực tím, nano… )………………………………………………………………..
- Tái sử dụng
nước (chu trình khép kín): □ Có □ Không
10. Tự sản xuất
tảo, Artemia cho ấu trùng tôm? □ Có □ Không
11. Sử dụng
thức ăn tươi sống cho tôm bố mẹ? □ Không □ có,
tên:……………………….
12. Quá trình
cho sinh sản:
- Xét nghiệm
bệnh cho tôm bố mẹ trước sinh sản? □ Không □ Có, tên bệnh………………
- Thực hiện rửa
trứng tôm? □ Không □ có.
13. Xét nghiệm
tôm giống trước khi xuất bán □ Không □ có, bệnh
XN………………..
III. QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG VÀ KHỬ TRUNG NƯỚC SẢN XUẤT
14. Quan trắc
môi trường □ Không □ có, nếu có
thì kiểm tra những chỉ tiêu nào? Và giá trị đo trung bình trong thời gian gần
nhất?
□ pH
............................. □ Kiềm: ........................ □ Độ mặn:
.............................;
□ H2S:
........................... □ NH3:
..........................□ Nhiệt độ:………………....
□ oxy hòa
tan................ □ Vibrio tổng số:………..□ khác:
.............................;
15 Khử trùng
nước sản xuất bằng hóa chất nào?:
□ BKC ………/m3
□ Iodine
…………/m3; □ KMnO4 (thuốc tím) …………/m3;
□ Chlorine …………/m3; □ Khác: ……….……/m3.
IV. TÌNH HÌNH
DỊCH BỆNH TẠI THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA:
16. Có tôm
bị bệnh? □ Không □ có, nếu
có điền các thông tin dưới đây
TT
|
Loài bị
bệnh
(ghi rõ
tôm sú bố mẹ, post sú…)
|
Tên bệnh
/nghi bệnh
(nếu ko
rõ ghi chú phía dưới bảng)
|
Số bể bị
bệnh
(bể)
|
Số bể
nuôi hiện tại
(bể)
|
Tuổi tôm
bệnh
(ngày)
|
Ngày
phát hiện bệnh đầu tiên
(ngày/tháng
/năm)
|
Cách xử
lý
(tiêu hủy,
thu hoạch..)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(trường hợp bị bệnh nhưng không rõ): Tôm có biểu hiện triệu chứng, bệnh tích:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
V. THÔNG
TIN MẪU THU TẠI CƠ SỞ: (Theo Biên bản thu mẫu)
XÁC
NHẬN CỦA
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI ĐIỀU TRA
(Ký
và ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
Căn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra
cho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN BỂ THU MẪU - CÔNG TY: …………
Mã ……………….
(Tờ số: ………………../ngày thu thập thông tin: …………/………./20…..)
TT
|
Mã ao
thu (Mã ao của doanh nghiệp):
Mã trại:
………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện
tích
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giống
tôm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tuổi tôm
bố mẹ (ngày)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuổi giống
(Post mấy?)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kiểm dịch
tôm bố mẹ? (1: Có, 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bệnh tôm
bố mẹ được xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nguồn giống
tôm bố mẹ (Tự sản xuất: 1; Đi mua: 2) Tên công ty cung cấp giống (nếu mua)
………………………………………………
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bổ sung
nước trong quá trình ương nuôi? (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khử
trùng trước khi thay, bổ sung (1: Có; 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khử trùng
dụng cụ trước và sau khi dùng (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Dùng
chung rụng cụ (1: Riêng; 2: Chung)
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xuất hiện
giáp xác quanh khu vực trại? (Có: 1; 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xuất hiện
động vật khác trong khu vực trại (Chim, chuột..) (1: Có; 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Kiểm tra
nước hằng ngày?
(Có: 1;
0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Khách
tham quan (1: Có; 0: Không)
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Loại bể
nuôi (1: Composite, 2: Xi măng, 3: Khác)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Căn cứ tình thình thực tế, đơn vị có thể điều chỉnh thông tin phiếu điều tra
cho phù hợp với yêu cầu quản lý tại địa phương
VII.
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ TẠI CƠ SỞ KHI TÔM MẮC BỆNH HOẶC CÓ DẤU HIỆU MẮC BỆNH
STT
|
Nội dung
|
Công việc cụ
thể hoặc phân loại
|
Biện pháp xử
lý
|
1. Vệ sinh thú
y
ao nuôi khi chưa xử lý
|
1.1 Ao nuôi có tôm
mắc bệnh
|
Bờ ao.
|
Kiểm tra sự
rò rỉ nước sang ao khác.
Kiểm tra sự
có mặt các loài giáp xác.
|
- Vít các lỗ
dò hoặc thu hoạch tôm ở ao bị rò nước sang đối với bệnh ĐT.
- Tiến hành
bắt và tiêu hủy.
|
Dụng cụ cho
ăn, nhá, bảo hộ lao động
|
Sử dụng
riêng cho ao bị bệnh
|
Khử trùng hằng
ngày bằng thuốc sát trùng hoặc phơi nắng ngoài khu vực ao nuôi.
|
Công nhân
|
Chăm sóc,
theo dõi ao bệnh.
|
Nếu cơ sở
có nhiều người, bố trí riêng 01 người chăm sóc ao bệnh.
- Nếu chỉ
có 01 người: thao tác tại ao bệnh sau cùng và tiến hành vệ sinh cá nhân.
- Giám sát
thường xuyên ao nuôi.
|
1.2 Ao nuôi
chưa có tôm mắc bệnh
|
- Tăng cường
sức đề kháng cho tôm
|
|
Bổ sung
vitamin, khoáng (tùy giai đoạn).
|
Thực hiện
giám sát thường xuyên
|
|
Theo dõi ao
nuôi, sức khỏe tôm hàng ngày và đo các chỉ tiêu môi trường theo quy định.
|
Lấy mẫu xét
nghiệm bệnh
|
|
Thực hiện
khi được yêu cầu hoặc cơ sở tự lấy mẫu xét nghiệm.
|
2. Phương
tiện, dụng cụ vận chuyển, phế phẩm, nước thải, chất thải trong quá trình vận
chuyển tôm mắc bệnh hoặc có dấu hiệu mắc bệnh
|
|
Lốp xe
|
Khử trùng
trước khi ra khỏi cơ sở.
|
Thuốc tím
(KMnO4) 2 mg/l (ppm), cồn 70, iodine 5% hoặc hóa chất tương đương.
|
Thùng xe
|
Khử trùng
sau khi vận chuyển.
|
Dụng cụ chứa
đựng
|
Khử trùng
sau khi sử dụng.
|
Rác thải
trong quá trình vận chuyền
|
Thu gom.
|
Toàn bộ chất
thải được thu gom, vận chuyển đến khu vực xử lý rác thải đảm bảo
không phát tán tác nhân gây bệnh.
|
Tôm bị loại
thải ở nơi thu gom, sơ chế, chế biến.
|
Thu gom.
|
Xử lý nhiệt
hoặc chôn đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn dịch bệnh hoặc các biện pháp
khác tương đương đảm bảo tiêu diệt mầm bệnh và không phát tán bệnh.
|
Nước chứa đựng,
đông lạnh tôm trong quá trình vận chuyển
|
Không được
xả thải, phải xử lý bằng hóa chất.
|
Xử lý như tại
khoản 8 Phụ lục này
|
3. Công
nhân, người tham gia xử lý ổ dịch thực hiện việc:
|
|
Cơ thể
|
Vệ sinh cá
nhân sau khi xử lý
|
Tắm bằng xà
phòng diệt khuẩn.
|
Quần áo và
bảo hộ lao động
|
Vệ sinh sau
khi xử lý
|
Giặt sạch
ngoài khu vực ao nuôi; phơi hoặc sấy khô.
|
4. Xử lý
tôm mắc bệnh do vi rút
|
- Nếu đạt
kích cỡ thương phẩm .
|
- Thu hoạch:
theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y, ngăn ngừa làm lây lan
dịch bệnh.
|
- Nếu
không đạt kích cỡ thương phẩm.
|
- Tiêu hủy
bằng Chlorine ≥ 65% nồng độ 30ppm hoặc sản phẩm khác có công dụng tương
đương.
|
5. Xử lý
tôm có dấu hiệu mắc bệnh do vi rút
|
- Nếu đạt
kích cỡ thương phẩm.
|
- Thu mẫu
xét nghiệm xác định bệnh, hoặc
- Thu hoạch:
theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y, ngăn ngừa làm lây lan
dịch bệnh.
|
- Nếu không
đạt kích cỡ thương phẩm.
|
- Thu mẫu
xét nghiệm xác định bệnh, hoặc
- Tiêu hủy
như tôm mắc bệnh ĐT.
|
6. Xử lý
tôm mắc bệnh do vi khuẩn
|
- Nếu đạt
kích cỡ thương phẩm.
|
- Thu hoạch:
theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y, ngăn ngừa làm lây lan
dịch bệnh.
|
- Nếu không
đạt kích cỡ thương phẩm.
|
- Điều trị
bệnh cho tôm theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành thú y; chọn kháng sinh
điều trị dựa trên kết quả kháng sinh đồ; sử dụng và ngừng sử dụng thuốc thú y
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, hoặc
- Tiêu hủy
bằng Chlorine ≥ 65% nồng độ 30ppm hoặc sản phẩm khác có công dụng tương
đương.
|
7. Xử lý
tôm có dấu hiệu mắc bệnh do vi khuẩn
|
- Nếu đạt
kích cỡ thương phẩm
|
- Thu hoạch
như tôm mắc bệnh HTGT.
|
- Không đạt
kích cỡ thương phẩm.
|
- Lấy mẫu
xét nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc cân nhắc việc tiêu hủy hoặc
điều trị như tôm mắc bệnh HTGT.
|
8. Xử lý nước
ao nuôi bị bệnh hoặc toàn bộ ao nuôi nếu không thu hoạch
|
Không được
xả thải, phải xử lý bằng hóa chất
|
- Sử dụng
Chlorin ≥ 65% nồng độ 30 ppm để xử lý toàn bộ ao nuôi. Sau khi xử lý 7 ngày mới
xả thải.
- Trường hợp
không sử dụng Chlorine ≥ 65% dạng bột, có thể sử dụng các hóa chất khác có
công dụng tương đương thuộc Danh mục hóa chất xử lý môi trường được phép lưu
hành tại Việt Nam.
- Thời
gian, liều lượng, phương pháp sử dụng hóa chất thực hiện theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
|
9. Xử lý
bùn ao, chất thải, rác thải tại ao nuôi bị bệnh
|
Thu gom
|
- Chỉ xử lý
bùn đáy ao trong trường hợp có thể tháo cạn nước ao nuôi. Sau khi xử lý, bùn
đáy ao đưa lên bờ, vận chuyển ra khỏi khu vực ao nuôi, không xả ra hệ thống cấp
thoát nước.
- Toàn bộ
chất thải được thu gom, vận chuyển ra khỏi khu vực ao nuôi đảm bảo không phát
tán tác nhân gây bệnh
|
10. Cải tạo
ao nuôi bị bệnh sau xử lý.
|
Xử lý theo
quy trình nuôi.
|
Đảm bảo các
quy định trong QCVN 02 - 19:2014/BNNPTNT;
|
11. Xử lý bờ
ao và khu vực nuôi
|
Khử trùng
|
Sử dụng vôi
hoặc hóa chất khử trùng
|
12. Xử
lý vật
chủ trung gian truyền bệnh
|
|
Ngăn chặn, bắt và tiêu diệt vật
chủ trung gian truyền bệnh xâm nhập khu vực nuôi.
|
VIII.
MẪU SỔ THEO DÕI TÔM NUÔI
THÔNG TIN CHUNG
(Trang bìa của sổ)
NHẬT KÝ
AO NUÔI SỐ: …………………………………………..
Tên người
được giao phụ trách nuôi: …………………………………………
Điện
thoại …………………………………………………...............................
Địa chỉ
(ghi chi tiết đến thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh): …….....................................
Tọa độ
GPS: Toạ độ X …………........Toạ độ Y ……………….…….……….
Mã Ao:
……………………………………………………………………
Diện
tích ao/đầm/vuông: ………………(ha).
Ngày thả
giống: …………………………… Loài…………………….
Ao có
đường nước vào và thoát nước chung hay riêng biệt
(Đánh dấu
vào ô bên): □ Chung □ Riêng
Ao nuôi
đã được: Phơi đáy trong bao nhiêu ngày trước khi thả? ……….. ngày
Thời gian
trống ao trước khi thả nuôi: ……………………………………. ngày
Thời gian
nuôi/Niên vụ: vụ nuôi số ……… năm 20……..
Ngày thu
hoạch: ……………… Tổng sản lượng thu hoạch: ………………….
Đơn vị thu
mua: ……………………………………………. Điện thoại
SỔ THEO DÕI AO/BỂ NUÔI SỐ ………………
(Trang này và trang kế tiếp đóng gộp thành 01 mặt để ghi
chép)
Ao số (mã
ao): ……..…… Mã số nhận diện (nếu có): ………………………
Diện tích:
…….… (ha) Chiều sâu mực nước:…… .m Tuổi ao:.….. năm
Loài thả:
…………... Cán bộ hoặc tổ phụ trách kỹ thuật: ……………………
Tọa độ
GPS: Kinh độ…………………... Vĩ độ: ……………………………
XỬ LÝ AO
NUÔI TRƯỚC KHI THẢ (CHUẨN BỊ AO):
TT
|
Nội dung
|
Tên sản
phẩm
|
Lượng sử
dụng (kg)
|
Ghi chú
|
1
|
Thuốc,
hóa chất diệt tạp, khử trùng trước khi nuôi
|
Diệt tạp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khử
trùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu
môi trường trước khi thả nuôi
|
Chỉ tiêu
đo
|
Giá trị
đo
|
Thời
gian đo
|
Độ mặn
|
|
|
Độ kiềm
|
|
|
pH
|
Sáng chiều
|
|
Độ trong
|
|
|
Oxy hòa
tan
|
Sáng chiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN
GIỐNG:
Ngày thả
|
Nhà cung
cấp
|
Mã số lô
giống
|
Tuổi giống
|
Số lượng
giống thả (con)
|
Giấy chứng
nhận kiểm dịch số
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ
nhà cung cấp giống: …………………………………………………..
Đơn vị cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch: ………………………………………
Giống được
xét nghiệm bệnh: …………………..…………………………….
THÔNG TIN
THỨC ĂN
TT
|
Hãng thức ăn (tên công ty)
|
Loại thức ăn (tươi sống, thức ăn viên)
|
Tổng số lượng của lô thức ăn (kg)
|
Ngày nhập kho
(ngày/tháng/năm)
|
Ngày bắt đầu
sử dụng
(ngày/tháng/năm)
|
Ngày sử dụng cuối cùng của lô thức ăn
(ngày/tháng/ năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
trang
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI HÀNG NGÀY
(Trang này và trang kế tiếp đóng gộp thành 01 mặt để ghi
chép)
Ngày/
tháng
|
THỨC ĂN
|
Cỡ thủy
sản hiện tại
(con/kg)
|
Số lượng
thủy sản chết quan sát được (con)
|
Dấu hiệu
bất thường
(nếu có)
|
Cỡ thức
ăn
|
Mã lô thức
ăn (lô thức ăn)
|
Khối lượng
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
trang
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
THUỐC
VÀ HÓA CHẤT
|
CHỈ
TIÊU MÔI TRƯỜNG
|
Tên thuốc
|
Liều dùng
|
Mục đích sử dụng
(điều trị, diệt khuẩn)
|
Độ mặn
|
Độ kiềm
|
pH
|
Oxy hòa tan (mg/l)
|
NH3
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX.
MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DỊCH BỆNH BAN ĐẦU
UBND
huyện ………
(UBND
xã.........)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……………..,
ngày…….tháng………năm 20..…
|
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN DỊCH BỆNH BAN ĐẦU
Số:
…....……………….
I. Thông tin
chủ cơ sở nuôi
Họ và tên:
…………………………………………………………….…
Địa chỉ: Số
nhà ……………….……thôn/ấp ……………………...………
Số điện thoại:
…………………………………………………………
II. Thông tin
chung về cơ sở nuôi
1. Hình thức
nuôi: □Thâm canh □Bán thâm
canh
□Khác:
………………………………………….………..
2. Cơ sở
nuôi: □ Tôm sú □ Tôm chân trắng (tôm thẻ)
□ Thủy sản khác:
......................
Trong đó:
2.1. Tôm sú:
Tổng số ao
nuôi: ……… (ao) Tổng diện tích nuôi: ………. (ha)
2.2. Tôm thẻ:
Tổng số ao
nuôi: ……… (ao) Tổng diện tích nuôi: ………. (ha)
2.3. Thủy sản
khác: ..........................................
Tổng số ao
nuôi: ……… (ao) Tổng diện tích nuôi: ………. (ha)
III. Thông
tin dịch bệnh tại cơ sở nuôi
Đối tượng
mắc bệnh:
□ Tôm sú □Tôm chân trắng □ Thủy sản
khác: ............................
Trong đó:
3.1. Tôm
……………………...mắc bệnh:
- Tuổi
tôm………. (ngày sau thả) - Tổng số ao bệnh: ………(ao)
- Tổng diện
tích bệnh: ……… (ha) - Cỡ tôm ………………. (con/kg)
- Ngày phát hiện
tôm mắc bệnh (ngày/tháng/năm): ………………………..
- Biểu hiện
triệu chứng, bệnh tích của tôm?
□ Không biết
(không rõ)
□ Tôm có biểu
hiện (vỏ, gan tụy, màu sắc, bơi lội, lượng thức ăn tiêu thụ tăng hoặc giảm)
………………………………………..………………..………................................................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………….…………………………..
Hiện trạng ao
có tôm mắc bệnh:
□ Đã thu hoạch □ Đã xử lý toàn
bộ ao □
Chưa
xử lý hoặc đang điều trị
3.2. Tôm
…………………………..mắc bệnh:
- Tuổi
tôm………. (ngày sau thả) - Tổng số ao bệnh: ………(ao)
- Tổng diện
tích bệnh: ……… (ha) - Cỡ tôm ………………. (con/kg)
- Ngày phát
hiện tôm mắc bệnh (ngày/tháng/năm): ……………………..
- Biểu hiện
triệu chứng, bệnh tích của tôm?
□ Không biết
(không rõ)
□ Tôm có biểu
hiện (vỏ, gan tụy, màu sắc, bơi lội, lượng thức ăn tiêu thụ tăng hoặc giảm)
………………………………………….. …………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
Hiện trạng ao
có tôm mắc bệnh:
□ Đã thu hoạch □
Đã xử lý toàn bộ ao □ Chưa xử lý hoặc đang điều trị
3.3. Nghi ngờ
tôm mắc bệnh gì? (Dành cho nhân viên thú y xã)
□ Không rõ
nguyên nhân □ Môi trường □ Thời tiết, khí hậu
□ Bệnh đốm trắng
□ Hoại tử gan tụy □ IHHNV
□ Đầu vàng □
Taura
□
IMNV
□
khác: ..…………………
XÁC
NHẬN CỦA
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ NUÔI TÔM
(Ký
xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI
THU
THU THẬP THÔNG TIN
(Ký
xác nhận, ghi rõ họ và tên)
|
X.
MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CHUNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Nội dung
|
Thâm canh,
siêu thâm canh
|
Bán thâm canh
|
Quảng
canh cải tiến
|
Quảng
canh
|
1
|
Tổng diện
tích đang nuôi tôm sú (ha)
|
|
|
|
|
2
|
Tổng diện
tích đang nuôi tôm chân trắng (ha)
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện
tích nuôi tôm trong quy hoạch (ha)
|
|
|
|
|
4
|
Tổng diện
tích nuôi tôm ngoài quy hoạch (ha)
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số hộ
thả nuôi
|
|
|
|
|
6
|
Tổng diện
tích nuôi lũy kế
|
|
|
|
|
7
|
Mùa vụ thả
nuôi của địa phương khuyến cáo
|
Bắt đầu thả
nuôi từ:
ngày
........ tháng ... ....... năm ................
|
8
|
Thời gian gần
nhất xảy ra bệnh ………….. tại địa phương
|
Ngày ............
tháng .......... năm 20......
|
9
|
Thời gian gần
nhất xảy ra bệnh ………….. tại địa phương
|
Ngày ............
tháng .......... năm 20......
|
10
|
Tình hình dịch
bệnh ……………… tại thời điểm thu thập thông tin
|
Tổng diện
tích có tôm mắc bệnh: ....... ha
Tỷ lệ thiệt
hại ước tính: ........... %
|
|
Tình hình dịch
bệnh ……………….. tại thời điểm thu thập thông tin
|
Tổng diện
tích có tôm mắc bệnh: ....... ha
Tỷ lệ thiệt
hại ước tính: ........... %
|
Các văn bản
liên quan đến công tác phòng chống dịch bệnh do địa phương ban hành (Kế
hoạch phòng chống dịch bệnh, văn bản chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, các biện
pháp đã và đang triển khai)
XI.
BẢNG KÊ CÁC TRANG THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO CÔNG TÁC ĐIỀU TRA Ổ DỊCH TẠI THỰC ĐỊA
(Cơ quan chủ trì tự quyết định các hạng mục chuẩn bị cho
phù hợp với điều kiện địa phương)
1. Trang thiết bị
bảo hộ:
Quần áo bảo
hộ lao động, găng tay cao su, khẩu trang, ủng …
2. Trang thiết bị
y tế (nếu cần)
- Bông, gạc
và băng cứu thương;
- Cồn sát
trùng 70%;
- Thuốc tím
hoặc cồn iodine 5%;
3. Dụng cụ lấy
mẫu, bảo quản mẫu
- Dụng cụ lấy
mẫu nước;
- Thiết bị kiểm
tra nhanh chỉ tiêu môi trường nước;
- Dụng cụ lấy
mẫu bùn;
- Dụng cụ lấy
mẫu, cố định mẫu;
- Dụng cụ bảo
quản mẫu: Hộp đựng mẫu chuyên dụng hoặc thùng xốp, đá khô, giấy dính dùng để
dán nhãn ghi ký hiệu mẫu.
4. Văn bản,
sổ sách ghi chép
- Công văn gửi
các cơ quan liên quan phối hợp thực hiện (Kế hoạch thực hiện và trách nhiệm cho
từng cơ quan liên quan) (nếu cần);
- Mẫu phiếu
thu thập thông tin xác minh dịch bệnh và yếu tố nguy cơ;
- Biên bản
giao nhận mẫu;
- Biên bản lấy
mẫu;
- Sổ công
tác.
5. Văn phòng
phẩm (nếu cần)
- Băng dính,
keo dán, băng dính giấy;
- Dập ghim,
ghim, túi nhựa, túi nilon;
- Bút bi, bút
ghi nhãm, bút chì, chun buộc;
- Giấy trắng
A4, giấy thấm, khăn giấy.
6. Thuốc, hóa
chất
- Hóa chất
dùng cố định mẫu;
- Dung dịch
sát khuẩn công cụ, dụng cụ lấy mẫu;
- Hóa chất xử
lý nước,
tôm mắc
bệnh
(nếu cần).
7. Trang thiết
bị, liên lạc, đi lại khác
- Máy định vị
GPS, bản đồ (nếu có);
- Đèn pin, sạc
pin
(nếu có);
- Máy ảnh,
máy quay, ghi âm, máy tính (nếu có).
- Điện thoại
di động hoặc thiết bị liên lạc dùng sóng radio cùng danh bạ các địa chỉ cần
liên lạc, liên hệ công tác (Các hộ cần điều tra, cán bộ địa phương, cơ quan
liên hệ công tác).
- Các văn bản
có liên quan đến điều tra, xác minh ổ dịch; tài liệu về bệnh, tuyên truyền và
cơ chế chính sách cho hộ nuôi.
- Phương tiện
đi lại, vận chuyển mẫu.
XII.
BIỂU MẪU XÁC MINH Ổ DỊCH
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
……………………
CHI
CỤC ……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TY-.....
V/v
xác minh ổ dịch …………….
|
........,
ngày ...... tháng ...... năm 20.....
|
Kính gửi:
|
-
………………………………………………………,
-
………………………………………………………
|
Căn cứ báo
cáo dịch bệnh số …………………của các Trạm Thú y …… trong tuần
…….... năm 20..…;
Căn cứ báo
cáo dịch bệnh số ………………….của Phòng kỹ thuật/dịch tễ/quản lý dịch bệnh/…………………………
trong tuần ….. năm 20..…;
Căn cứ kết quả
xét nghiệm số ………. ngày …./…/20…….của …….…;
Căn cứ kết quả
điều tra của …………………………………… ………..;
Chi cục
……………………………. thông báo bệnh .............................…. đã xảy ra trên
tôm nuôi tại các cơ sở dưới đây từ ngày ……………..……… đến ngày ………………………
STT
|
Họ và tên
chủ cơ sở
|
Địa chỉ nơi
nuôi
(thôn/ấp,
xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố)
|
Tên bệnh
|
Diện tích bị
bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục ………………………….. đề nghị ….…………………… ….., Ủy ban
nhân dân các xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố xảy ra dịch
bệnh nêu
trên phối
hợp với các phòng chuyên môn của Chi cục hướng dẫn người nuôi
các biện pháp phòng, chống và xử lý ổ dịch theo các quy định về
phòng, chống dịch bệnh thủy sản./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở NN&PTNT (để b/cáo);
- ………………;
- ………………;
- Lưu: VT……..
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(ký
tên, đóng dấu)
|
XIII.
MẪU BIỂN BẢN XỬ LÝ Ổ DỊCH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN
BẢN XỬ LÝ Ổ DỊCH
Số:
……………………
Căn cứ
..........................................................................................................
Hôm nay, ngày
……… tháng ……. năm 20…., tại thôn/ấp: ………….. xã/phường/thị trấn: ……….………… huyện/quận/thị
xã: …………………... Tỉnh/thành phố: …………..chúng tôi gồm có:
I. Thông tin
chung
1. Tổ xử lý ổ
dịch gồm các ông bà có tên sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
trong tổ công tác
|
Đơn vị công
tác
(Tên phòng,
đơn vị)
|
Ký xác nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đại diện
cơ sở có tôm mắc bệnh phải xử lý:
Họ và tên: ………....…………….điện
thoại……………… là chủ cơ sở nuôi
Địa chỉ thường
trú: ……………………………….………………………………................................... …………………………………………..
………………………………………
CMND/thẻ căn
cước/Hộ chiếu số: ………..……………………………….……
cấp ngày:
……..…../…………../….…….. tại: ……………………….…………
Hai bên cùng
xác nhận các nội dung về xử lý ổ dịch □ Đốm trắng; □ Hoại tử gan tụy cấp tính
trên tôm nuôi tại cơ sở ông/bà nêu trên bằng biện pháp:
□ Tiêu hủy □
Thu hoạch □ Điều trị. …………….. (ao tôm) với tổng diện tích: ……………. (ha), cụ thể
như sau:
II. Nội dung
xử lý ổ dịch:
1. Tiêu hủy
hoặc thu hoạch
- Tổng số ao □
tiêu hủy □
thu
hoạch ……….. (ao tôm) với tổng diện tích: ……………. (ha), trong đó:
- Kích cỡ tôm
tại thời điểm xử lý: …………con/kg (hoặc thả được ………… (ngày))Tổng trọng lượng tôm
trong ao (tính theo theo kích cỡ tôm và giống thả ban đầu để ước
tính:……………….……………… (kg)
- Tổng trọng
lượng tôm đã thu hoạch: ……………………….. (kg), đã được thu gom, vận chuyển và xử lý
đảm bảo không làm phát tán bệnh.
- Tổng trọng
lượng tôm tiêu hủy: …………………. (kg)
- Được hỗ trợ
……….………….. để xử lý ổ dịch là: ……………. (kg)
Các biện pháp
cụ thể:
- Tôm bệnh được
xử lý bằng: □ Hóa chất □ Chôn □ Xử lý nhiệt
□ Biện pháp
khác: …………..............………………………............ đảm bảo tiêu diệt tác nhân gây bệnh,
không làm phát tán tác nhân gây bệnh.
- Nước ao bệnh
được xử lý bằng hóa chất đảm bảo tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Chất thải,
rác thải, bùn đáy ao: cơ sở cam kết sẽ đưa lên bờ và xử lý đảm bảo không làm
lây lan tác nhân gây bệnh ra môi trường xung quanh.
- Công cụ, dụng
cụ chứa đựng, phương tiện vận chuyển tôm đã được khử trùng sau khi thu hoạch.
- Hộ nuôi cam
kết: chỉ xả thải nước ao nuôi sau khi xử lý hóa chất ………. ngày và
………………………………………………………………..
2. Điều trị
(chỉ áp dụng với bệnh Hoại tử gan tụy cấp khi đã có phác đồ điều trị hoặc kháng
sinh đã được làm kháng sinh đồ):
- Tổng số ao
tôm điều trị ……….. (ao) với tổng diện tích: ……………. (ha), trong đó:
- Kích cỡ tôm
tại thời điểm xử lý: ………………con/kg (hoặc thả được ………… (ngày)).
- Kháng sinh
dùng điều trị: …………….……………………….. đã được làm kháng sinh đồ bởi phòng thử nghiệm:
…………………………………….. đạt chuẩn ISO 17025 hoặc đã được chỉ định cho kết quả kháng
sinh có tác dụng tốt với khi khuẩn gây bệnh.
- Cơ sở cam kết
và chịu trách nhiệm thực hiện:
+ Sử dụng
kháng sinh đúng liều lượng, phác đồ điều trị và dừng thuốc trước khi thu hoạch
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
+ Không xả thải
nước, bùn, tôm, rác thải khác trong quá trình nuôi và điều trị tại ao bị bệnh
ra bên ngoài khi chưa được xử lý đảm bảo tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
Chúng tôi cam
kết các nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về
các nội dung nêu trên trước pháp luật. Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị
pháp lý như nhau, tổ xử lý ổ dịch giữ 02 bản, cơ sở nuôi giữ 01 bản./.
XÁC
NHẬN CỦA
UBND
XÃ
(Ký,
đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA CƠ SỞ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN TỔ XỬ LÝ Ổ DỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
XIV.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TÔM BỆNH
1. Một số
hình ảnh tôm bị bệnh đốm trắng