BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 2091/BTNMT-KH
V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch bảo vệ môi
trường năm 2011 của các Bộ, ngành
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2010
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, ban, ngành Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể.
|
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005, Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2011 của các Bộ, ban, ngành Trung
ương và cơ quan Trung ương của các đoàn thể (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành) như
sau:
Phần thứ nhất.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2009 VÀ NĂM 2010
1. Đánh giá tình hình quản lý
môi trường theo thẩm quyền, chức năng của Bộ, ngành
- Tình hình triển khai thực hiện Luật
Bảo vệ môi trường theo các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành; lồng
ghép nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, dự án phát triển ngành, lĩnh vực; xây dựng, trình ban hành và ban hành
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; thông tin,
truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường; phối hợp trong công
tác quản lý môi trường; tổ chức bộ máy và năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý, bảo vệ môi trường.
- Tình hình triển khai các nhiệm vụ
của Bộ, ngành theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đặc biệt các đề
án, dự án do Bộ, ngành chủ trì được nêu trong Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc
gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô
nhiễm môi trường đến năm 2010 được ban hành kèm theo Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch khắc phục hậu quả
chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến tài nguyên và
môi trường được ban hành kèm theo Quyết định số 67/2004/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4
năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Định hướng
chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam theo Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá tình hình triển khai, thực
hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về một số giải
pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
2. Đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và tình hình chi tiêu ngân sách sự nghiệp môi
trường năm 2009 và năm 2010
- Tình hình thực hiện kế hoạch bảo
vệ môi trường năm 2009 và ước thực hiện năm 2010: nêu cụ thể danh mục các nhiệm
vụ, dự án bảo vệ môi trường và kinh phí đã bố trí để thực hiện; đơn vị thực hiện
và kết quả, sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường đã triển khai thực
hiện; hiệu quả đầu tư nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường; số kinh phí đã giải
ngân đến ngày 30 tháng 6 năm 2010 (theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 2).
- Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch
năm 2010.
- Tình hình thực hiện các chỉ tiêu
môi trường nêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 và
trong Chỉ thị số 26/2007/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc theo dõi, giám sát và đánh giá các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên,
môi trường và phát triển bền vững tại Việt Nam; thống kê các chỉ tiêu môi trường
(theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 1).
- Phân tích, đánh giá các mặt được,
chưa được, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường.
3. Kiến nghị và đề xuất
Qua việc triển khai kế hoạch bảo vệ
môi trường năm 2009 và năm 2010; trên cơ sở đánh giá, phân tích ở phần 1 và phần
2 nêu trên, đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả công tác bảo vệ môi trường, cụ thể:
- Các kiến nghị về thể chế, chính
sách bảo vệ môi trường.
- Các kiến nghị về việc thực hiện các
chỉ tiêu môi trường trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và Chỉ
thị số 26/2007/CT-TTg.
- Các kiến nghị về công tác quản
lý, đầu tư cho bảo vệ môi trường.
- Các kiến nghị khác.
Phần thứ hai.
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2011
Nội dung của kế hoạch bảo vệ môi
trường năm 2011 gồm hai phần: phần thứ nhất về dự án, nhiệm vụ trọng điểm, cấp
bách; phần thứ hai về các dự án, nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng.
1. Các dự án, nhiệm vụ trọng điểm,
cấp bách tập trung vào những nội dung sau:
- Triển khai thực hiện các chương
trình, dự án, nhiệm vụ do Bộ, ngành chủ trì thực hiện được nêu trong Chiến lược
bảo vệ môi trường quốc gia, Kế hoạch quốc gia kiểm soát ô nhiễm môi trường, Kế
hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Kế hoạch khắc
phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam đến
tài nguyên và môi trường. Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Định hướng chiến
lược phát triển bền vững của Việt Nam, Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng
12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 và các văn bản định
hướng về bảo vệ môi trường khác của Nhà nước.
- Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền
các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi
trường năm 2005, Luật Đa dạng sinh học năm 2008; rà soát các tiêu chuẩn môi trường
hiện hành, xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật môi trường; xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy xã hội hóa hoạt động
bảo vệ môi trường.
- Thực hiện quan trắc môi trường,
xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng
lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020.
- Kiểm tra, hướng dẫn, phòng ngừa,
xử lý ô nhiễm môi trường ở những điểm nóng, bức xúc, trong đó tập trung xử lý ô
nhiễm nguồn nước, đặc biệt ở các lưu vực sông Cầu, sông Nhuệ - Đáy, sông Đồng
Nai, nơi phát sinh dịch bệnh; xử lý chất thải rắn ở các đô thị, khu công nghiệp,
xử lý ô nhiễm môi trường các làng nghề, khu dân cư tập trung; kiểm soát chặt chẽ
việc sản xuất, nhập khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón
hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; kiểm soát chặt chẽ việc nhập
khẩu phế liệu, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng.
- Xây dựng và triển khai nhân rộng
mô hình thí điểm về xử lý ô nhiễm môi trường, áp dụng sản xuất sạch hơn và các
công nghệ thân thiện với môi trường.
- Khắc phục một số điểm nóng về môi
trường do chất độc da cam/điôxin.
- Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng
chất thải, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ
đa dạng sinh học.
2. Các dự án, nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng
Ngoài các nhiệm vụ, dự án nêu trong
mục 1, các Bộ, ngành chủ động bố trí kế hoạch thực hiện các nội dung sau:
- Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy
thoái và sự cố môi trường trong phạm vi ngành, lĩnh vực.
- Xây dựng báo cáo tình hình tác động
môi trường của ngành, lĩnh vực.
- Thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu
thông tin về môi trường; thống kê các chỉ tiêu tài nguyên, môi trường và phát
triển bền vững theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ (Chỉ thị số 26/2007/CT-TTg).
- Quan trắc tác động đối với môi
trường từ hoạt động của ngành, lĩnh vực mình quản lý; bảo đảm hoạt động của mạng
lưới quan trắc môi trường theo Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01
năm 2007 của Thủ tướng về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc
tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo thẩm quyền; lồng
ghép nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
dự án phát triển ngành, lĩnh vực.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản
lý.
- Tổ chức thực hiện công tác thông
tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, thực hiện các điều
ước quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới, Ngày đa dạng
sinh học quốc tế, Ngày Đất ngập nước quốc tế, Tuần lễ quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
- Tăng cường năng lực cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường ở Bộ, ngành.
3. Yêu cầu
- Kế hoạch bảo vệ môi trường và dự
toán ngân sách nguồn sự nghiệp môi trường là một bộ phận và được tổng hợp chung
trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2011 của
các Bộ, ngành.
- Các dự án, nhiệm vụ phải có thuyết
minh đề cương gửi kèm, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và theo các biểu mẫu hướng dẫn
ở các phụ lục kèm theo (báo cáo bằng phông chữ Time New Roman, Phụ lục trên
Excel).
- Sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường
đúng mục đích, chi tiêu đúng chế độ và có hiệu quả; tuân thủ các thủ tục, quy định
nêu trong Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010
của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh
phí sự nghiệp môi trường.
- Đối với các dự án xử lý các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 đề nghị phải gửi hồ sơ đầy đủ theo
quy định tại Quyết định và định kỳ báo cáo hàng năm gửi về Bộ Tài nguyên và Môi
trường tình hình bố trí kinh phí và kết quả thực hiện dự án hỗ trợ.
4. Tiến độ xây dựng kế hoạch
- Trước ngày 15 tháng 7 năm
2010: các Bộ, ngành gửi văn bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2011
theo mẫu Bảng tổng hợp và Thuyết minh đề cương nhiệm vụ, đề án, dự án tại các
phụ lục kèm theo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường với số lượng 04 bản. Đồng
thời gửi file điện tử công văn và phụ lục đính kèm vào địa chỉ email:
[email protected].
- Từ ngày 20 tháng 7 đến ngày 15
tháng 8 năm 2010: Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức trao đổi về kế hoạch bảo
vệ môi trường năm 2011 với các Bộ, ngành với sự tham gia của các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính (cấp Bộ hoặc cấp Vụ). Lịch làm việc do Bộ Tài nguyên và
Môi trường sắp xếp và thông báo cụ thể sau.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có nảy sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ với Bộ Tài nguyên và Môi trường để
phối hợp giải quyết kịp thời, theo địa chỉ:
Vụ Kế hoạch, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, số 83, Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội; số điện thoại và fax: 04.7735619./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để phối hợp);
- Bộ trưởng Phạm Khôi Nguyên (để báo cáo);
- Các đơn vị: Vụ TC; TCMT;
- Lưu: VT, KH (PH50b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức
|
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ VÀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Công văn số /
ngày tháng năm 2010 của
)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện năm 2009
|
Ước
thực hiện 2010
|
Kế
hoạch năm 2011
|
Ghi
chú
|
1
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở đô thị
|
%
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch
ở nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây
dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm,
xử lý chất thải
|
%
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh
doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
%
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế
xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom
và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải y tế được thu gom
và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng được
bảo tồn
|
%
|
|
|
|
|
10
|
Tỷ lệ khu đô thị có hệ thống xử
lý nước thải, chất thải đạt tiêu chuẩn quy định
|
%
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ nước thải được xử lý
|
%
|
|
|
|
|
12
|
Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh được cấp
giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ lưu vực sông đạt tiêu chuẩn
chất lượng nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản
|
%
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ phục hồi các khu vực khai
thác khoáng sản và hệ sinh thái bị suy thoái
|
%
|
|
|
|
|
15
|
Số lượng các khu bảo tồn tự nhiên,
khu bảo tồn biển và vùng đất ngập nước được thành lập và bảo tồn
|
%
|
|
|
|
|
16
|
Diện tích rừng ngập mặn được phục
hồi
|
%
|
|
|
|
|
17
|
Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ,
duy trì đa dạng sinh học
|
%
|
|
|
|
|
18
|
Kinh phí chi sự nghiệp môi trường
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2009 VÀ NĂM 2010
(Kèm
theo Công văn số /
ngày tháng năm 2010 của
)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2009
|
Kinh
phí năm 2010
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
I
|
Quan trắc môi trường
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tăng cường năng lực quan trắc môi
trường
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các dự án, nhiệm vụ BVMT do cấp
có thẩm quyền giao (thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các
chương trình của chiến lược BVMT Quốc gia …)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhiệm vụ BVMT theo chức năng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2011
(Kèm
theo Công văn số /
ngày tháng năm 2010 của
)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Mục
tiêu
|
Nội
dung thực hiện
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2011
|
Ghi
chú
|
I
|
Quan trắc môi trường
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tăng cường năng lực quan trắc môi
trường
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các dự án, nhiệm vụ BVMT do cấp có
thẩm quyền giao (thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các chương
trình của chiến lược BVMT Quốc gia …)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nhiệm vụ BVMT theo chức năng
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT
MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2009 TỪ NGUỒN SỰ
NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
(Kèm
theo Công văn số …………… ngày … tháng … năm 2008 của ……..)
1. Tên nhiệm vụ, dự án, đề án:
2. Quản lý dự án:
- Cơ quan quản lý:
- Cơ quan chủ trì:
- Cơ quan phối hợp:
3. Thời gian thực hiện
4. Dự kiến kinh phí
5. Các căn cứ pháp lý và sự cần thiết
phải thực hiện dự án
6. Mục tiêu của dự án
7. Phạm vi, quy mô của dự án
8. Địa điểm thực hiện dự án
9. Phương pháp thực hiện dự án
10. Nội dung thực hiện dự án
11. Tiến độ thực hiện dự án
12. Dự kiến kết quả sản phẩm, địa
chỉ bàn giao sử dụng.
13. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện dự án.
|
Đơn
vị đăng ký dự án
(Ký tên, đóng dấu)
|