|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1972/LĐTBXH-KHTC 2018 định mức sử dụng tài sản máy móc thiết bị chuyên dùng lần 2
Số hiệu:
|
1972/LĐTBXH-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Phạm Quang Phụng
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1972/LĐTBXH-
KHTC
V/v đôn đốc thực hiện xây dựng tiêu
chuẩn, định mức sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng
(lần 2)
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 05
năm 2018
|
Kính
gửi: Các đơn vị trực thuộc
Bộ.
Thực hiện quy định tại Điều
26 Luật quản lý, sử dụng tài sản công, ngày 17 tháng 01 năm 2018 Bộ (Vụ Kế hoạch
- Tài chính) đã có Công văn số 185/LĐTBXH-KHTC về việc hướng dẫn xây dựng danh
mục, thiết bị chuyên dùng và đến ngày 23/3/2018 tiếp tục có Công văn số
1116/LĐTBXH-KHTC đôn đốc các đơn vị khẩn trương xây dựng
danh mục tài sản chuyên dùng phục vụ công tác.
Đến thời điểm
hiện tại mới có 26/46 đơn vị thực hiện báo cáo (Danh sách kèm
theo). Tuy nhiên, việc xây dựng tiêu chuẩn, định mức tài sản chuyên dùng do các
đơn vị báo cáo còn tồn tại, có vướng mắc như: một số đơn vị
có tài sản chuyên dùng nhưng đăng ký là không có; một số đơn vị đăng ký tài sản
là máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động
chung làm tài sản chuyên dùng hoặc chưa bao quát hết nhu cầu
(chủng loại, số lượng, cấu hình/tính năng kỹ thuật...) của
tài sản chuyên dùng; đăng ký tài sản chuyên dùng bao gồm cả máy móc, thiết bị
chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định...,
cụ thể:
a) 05 đơn vị báo cáo không có nhu cầu
mua sắm tài sản chuyên dùng (Trung tâm Lao động ngoài nước,
Cục Phòng chống tệ nạn xã hội, Văn phòng Quốc gia về giảm
nghèo, Cục Quan hệ lao động và tiền lương, Viện Khoa học
lao động xã hội).
b) 04 đơn vị (Trường Đại học Sư phạm
kỹ thuật Nam Định, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh
Long, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả 02 đơn vị
Văn phòng Tổng cục và Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp); Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II) có một số tài sản chuyên dùng là máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến đã được ban hành theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày
31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị.
c) 09 đơn vị (Trung tâm tư vấn dịch vụ
truyền thông trực thuộc Cục Trẻ em, Trung tâm Quốc gia về dịch vụ việc làm trực
thuộc Cục Việc làm, Cục An toàn lao động, Trường Đại học Lao động - Xã hội, Tạp
chí Lao động và Xã hội, Báo Lao động và Xã hội, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ) chỉ thực hiện xây dựng danh mục tài sản chuyên dùng cần trang bị, mua sắm mới.
Để đảm bảo việc
xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng của
đơn vị đúng quy định, đồng thời khắc phục những tồn tại nêu trên, đề nghị các đơn vị khẩn
trương tiến hành rà soát, kiểm kê, đánh giá tài sản hiện
có, xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, máy móc,
thiết bị chuyên dùng của đơn vị mình trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị cần quan
tâm nghiên cứu, thực hiện các quy định về xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản chuyên dùng như sau:
1. Xác định tiêu chí, tiêu chuẩn của
tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng:
- Theo Khoản 6 Điều 3
Luật quản lý, sử dụng tài sản công “Tài sản chuyên
dùng là những tài sản có cấu tạo, công năng sử dụng đặc
thù được sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực”.
- Theo Điều 8 Quyết định
số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị thì máy móc, thiết
bị chuyên dùng gồm:
+ Máy móc, thiết bị chuyên dùng là
máy móc, thiết bị có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu
hình cao hơn máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị
khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức đơn vị.
+ Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế, giáo dục.
+ Được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố
định theo quy định của chế độ quản lý, tính
hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công: Theo Điều 24 Luật quản lý, sử dụng tài sản công:
“Điều 24. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
tài sản công
1. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là các quy định về chủng loại, số lượng mức giá, đối tượng được sử dụng do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành.
Quy định về mức giá trong định
mức sử dụng tài sản công là giá đã bao gồm các loại
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; trường hợp được miễn các
loại thuế thì phải tính đủ số thuế được
miễn để xác định định mức.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài
sản công; quản lý, sử dụng
và xử lý tài sản công tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị.”
Như vậy, các đơn vị chỉ được mua sắm tài sản công theo tiêu chuẩn, định mức đã được cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
3. Tổ
chức triển khai thực hiện xây dựng tiêu chuẩn, định mức tài sản, máy móc, thiết bị
chuyên dùng:
a) Đối
với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ công thuộc
lĩnh vực y tế: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1787/BYT-TB-CT
ngày 02/4/2018 của Bộ Y tế về việc triển khai nội dung xây dựng tiêu chuẩn định
mức máy móc thiết bị chuyên dùng theo Quyết định
50/2017/QĐ-TTg kèm theo.
b) Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt
động cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực giáo dục: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp Bộ
Giáo dục và Đào tạo chưa có văn bản hướng dẫn, các đơn vị thực hiện theo điểm
c mục này.
c) Đối với tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng
không thuộc điểm a, điểm b mục này: Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao; quy hoạch phát triển, hiện trạng,
nhu cầu sử dụng tài sản chuyên dùng đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao, điều kiện về hạ tầng
và cơ sở vật chất, cán bộ hiện có, các yêu cầu đặc thù khác để xác định định mức, tiêu chuẩn sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị chuyên
dùng của đơn vị mình giai đoạn 2018 - 2021 và giai đoạn 2021 - 2026 theo hướng
dẫn tại Công văn số 185/LĐTBXH-KHTC ngày 17/01/2018 của Bộ,
mục 1, 2 Công văn này (trong đó cần lưu ý nêu rõ đặc điểm chính về cấu hình/tính
năng kỹ thuật của tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng và kèm theo thuyết minh cơ
sở đề xuất về tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng) và gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 01/6/2018.
Thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Bộ trưởng do chậm tiến độ, thực hiện xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công không đúng quy định; chậm triển
khai thực hiện để bị hủy dự toán kinh phí mua sắm tài sản theo dự toán
ngân sách nhà nước năm 2018 đã được Bộ giao./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VP. KHTC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Phạm Quang Phụng
|
DANH SÁCH
CÁC
ĐƠN VỊ ĐÃ XÂY DỰNG DANH MỤC TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Công văn số 1972/LĐTBXH-KHTC ngày 22/5/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Đơn
vị trực thuộc
|
Đã
xây dựng, gửi về Bộ
|
Chưa
xây dựng, gửi về Bộ
|
Ghi
chú
|
1
|
Văn phòng Bộ LĐ-TB và Xã hội
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
7
|
Tổng cục Dạy nghề
|
x
|
|
Văn
phòng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp đã gửi
văn bản; chưa đáp ứng yêu cầu
|
3
|
Cục Việc làm
|
x
|
|
Trung
tâm QG về dịch vụ việc làm đã gửi văn bản: chưa đáp ứng
về cầu
|
4
|
Cục Quản lý
lao động ngoài nước
|
|
o
|
|
5
|
Cục An toàn Lao động
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
6
|
Cục Người có công
|
|
o
|
|
7
|
Cục Bảo trợ xã
hội
|
|
o
|
|
8
|
Văn phòng quốc gia về Giảm nghèo
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
9
|
Cục Bảo vệ,
chăm sóc trẻ em
|
x
|
|
Trung
tâm Tư vấn dịch vụ truyền thông đã gửi văn bản; chưa đáp ứng yêu
cầu
|
10
|
Cục Phòng chống
tệ nạn xã hội
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
11
|
Thanh tra Bộ
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
12
|
VP UBQG Người cao tuổi Việt Nam
|
|
o
|
|
13
|
Viện Khoa học Lao động Xã hội
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
14
|
Trung tâm Thông tin
|
|
o
|
|
15
|
Cục Quan hệ lao động và tiền lương
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
16
|
Quỹ Hỗ trợ khắc
phục hậu quả bom mìn Việt Nam
|
|
o
|
|
17
|
Tạp chí Lao động - Xã hội
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
18
|
Tạp chí Gia đình - Trẻ em
|
|
o
|
|
19
|
Báo Lao động -
Xã hội
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
20
|
BQL Dự án Tăng cường hệ thống trợ
giúp xã hội Việt Nam
|
|
o
|
|
21
|
Trường ĐH Lao động - Xã hội
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
22
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
công chức
|
|
o
|
|
23
|
Trường Đại học SPKT Nam Định
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
24
|
Trường Đại học SPKT Vinh
|
|
o
|
|
25
|
Trường CĐSPKT Vĩnh Long
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
26
|
Trường CĐ nghề KTCN
|
|
o
|
|
27
|
Trường kỹ
nghệ II
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
28
|
Trường CĐ nghề KTCN Dung Quất
|
|
o
|
|
29
|
Trung tâm Kiểm định KTAT khu vực I
|
x
|
|
|
30
|
Trung tâm Kiểm
định KTAT khu vực II
|
x
|
|
|
31
|
Trung tâm Kiểm
định KTAT khu vực III
|
x
|
|
|
32
|
Bệnh viện Chỉnh
hình và Phục hồi chức năng Hà Nội
|
x
|
|
|
33
|
Trung tâm CH-PHCN Tp. Hồ Chí Minh
|
|
o
|
|
34
|
Bệnh viện CH-PHCN Tp.HCM
|
|
o
|
|
35
|
Bệnh viện CH-PHCN Đà Nẵng
|
x
|
|
|
36
|
Bệnh viện CH-PHCN Quy Nhơn
|
x
|
|
|
37
|
Trung tâm CH-PHCN Cần Thơ
|
x
|
|
|
38
|
Trung tâm ĐD-PHCN Tâm thần Việt Trì
|
x
|
|
|
39
|
Trung tâm PHCN
Trẻ tàn tật Thụy An
|
|
o
|
|
40
|
Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam
|
|
o
|
|
41
|
Làng trẻ em
SOS Việt Nam
|
|
o
|
|
42
|
Trung tâm PHCN và trợ giúp Trẻ tàn
tật
|
|
o
|
|
43
|
Trung tâm Bảo
trợ xã hội trẻ em thiệt thòi
|
|
o
|
|
44
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
45
|
Trung tâm Lao động ngoài nước
|
x
|
|
Chưa
đáp ứng yêu cầu
|
46
|
Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước
|
|
o
|
|
|
Tổng cộng
|
26
|
20
|
|
Công văn 1972/LĐTBXH-KHTC năm 2018 về đôn đốc thực hiện xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng (lần 2) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1972/LĐTBXH-KHTC ngày 22/05/2018 về đôn đốc thực hiện xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị chuyên dùng (lần 2) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
2.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|