|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5633/BGDĐT-HTQT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 5633/BGDĐT-HTQT
V/v kết quả xét tuyển sinh viên đi học đại
học tại LB Nga diện Hiệp định năm 2008
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2008
|
Kính
gửi :
|
- Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại
học Quốc gia TP. HCM
- Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế,
- Đại học Đà Nẵng, Đại học Tây Nguyên
- Các trường đại học: Vinh, Nha Trang, Bách khoa Hà Nội, Mỏ - Địa chất, Hàng hải,
Kiến trúc Hà Nội, Xây dựng, Sư phạm Hà Nội, Sư phạm Hà Nội II, Sư phạm TP.
HCM, Thủy lợi, Giao thông Vận tải Hà Nội, Y Hà Nội, Nông nghiệp I
|
Căn cứ các công hàm số
13-59-1069 ngày 11/6/2008 và 13-59-1140 ngày 18/6/2008 của Cơ quan Liên bang
Nga về Giáo dục thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ thí sinh Việt Nam dự tuyển
chương trình học bổng Hiệp định do Chính phủ Nga cấp năm học 2008 – 2009, Bộ
Giáo dục và Đào tạo xin thông báo 68 sinh viên các trường đại học có tên trong
danh sách kèm theo đã được phía bạn đồng ý tiếp nhận đi học toàn khóa đại học
tại Liên bang Nga với thời hạn 06 năm (trong đó có 01 năm dự bị tiếng Nga) đối
với đa số chuyên ngành đào tạo, riêng các chuyên ngành Y khoa và Dược là 07
năm, dự kiến lên đường đi học trong tháng 9/2008. Các thí sinh đã nộp hồ sơ dự
tuyển nhưng chưa có tên trong danh sách tiếp nhận đợt này là các trường hợp
đang được phía bạn xét tuyển và sẽ thông báo kết quả tiếp nhận bổ sung trong
tháng 7/2008.
Theo thông lệ, Cơ quan Liên bang
Nga về Giáo dục thông báo trước kết quả xét duyệt hồ sơ dự tuyển và sau đó Bộ
Nội vụ Nga sẽ làm thủ tục cấp giấy mời cho lưu học sinh (LHS) làm visa nhập
cảnh Liên bang Nga. Những sinh viên nào chính thức được cấp giấy mời làm visa
mới đủ điều kiện để Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cử đi học. Vì vậy, Vụ
Hợp tác Quốc tế – Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo trước kết quả phía Nga xét
duyệt hồ sơ dự tuyển và sau khi nhận được giấy mời chính thức cho sinh viên, Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định cử LHS đi học để gửi cho các trường và LHS
hoàn thành thủ tục lên đường đi học.
Xin gửi kèm theo các thông tin
cần thiết đối với LHS đi học tại LB Nga để trường biết và phổ biến tới sinh
viên. Trường hợp sinh viên nào chưa làm bản sơ yếu lý lịch và cam kết theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì trường yêu cầu sinh viên hoàn thành các văn
bản này (mẫu đã gửi kèm theo thông báo tuyển sinh trước đây) và chuyển đến Vụ
Hợp tác Quốc tế trước ngày 31/7/2008 để hoàn chỉnh hồ sơ ra quyết định cử đi
học nước ngoài.
LHS sẽ được học 01 năm học dự bị
tiếng Nga tại LB Nga trước khi bắt đầu chương trình đại học. Tuy nhiên, nhằm
giảm bớt khó khăn ban đầu cho LHS khi đến LB Nga học tập, Bộ Giáo dục và Đào
tạo giao cho Trường Đại học Hà Nội và Trường Dự bị Đại học TP. Hồ Chí Minh tổ
chức khóa đào tạo tiếng Nga với thời gian dự kiến từ ngày 15/7 đến ngày
31/8/2008. Sinh viên có nguyện vọng học tiếng Nga đăng ký trực tiếp với nhà
trường theo địa chỉ dưới đây và phải nộp một phần học phí theo quy định của nhà
trường, tự túc chi phí đi lại và ăn ở. Đề nghị các trường có sinh viên trúng
tuyển đi học LB Nga năm nay cho phép những sinh viên có nguyện vọng học tiếng
Nga tập trung được nghỉ học tại trường mình và tiếp tục cấp học bổng hoặc giải
quyết các chế độ tài chính cho những sinh viên thuộc diện cho đến khi Bộ Giáo
dục và Đào tạo chính thức cử sinh viên đi học nước ngoài.
Trường Đại học Hà Nội: Km số 9
đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội,
ĐT: 04-8547453
Trường Dự bị Đại học TP. Hồ Chí
Minh: 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, TP. HCM,
ĐT: 08-8358136.
Khi đến tập trung học ngoại ngữ
tại các trường trên, LHS ở các tỉnh/thành phố ngoài Hà Nội và TP. HCM nên mang
theo luôn hộ chiếu phổ thông, giấy xét nghiệm HIV đã có từ lúc làm hồ sơ dự
tuyển và 01 ảnh 4x6cm để khi có thông báo về giấy mời làm visa LHS có thể hoàn
thành gấp thủ tục xin visa nhập cảnh LB Nga.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
quý Trường.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng T.V.Nhung (để báo cáo);
- Trường ĐH Hà Nội (để thực hiện);
- Trường DBĐH TP. HCM (để thực hiện);
- Cục ĐTVNN (để phối hợp);
- Vụ GDĐH (để phối hợp);
- Lưu: Vụ HTQT.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Hùng
|
DANH SÁCH
SINH
VIÊN NĂM THỨ NHẤT CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐƯỢC PHÍA NGA TIẾP NHẬN ĐI HỌC ĐẠI HỌC TẠI
LIÊN BANG NGA THEO DIỆN HIỆP ĐỊNH NĂM HỌC 2008-2009
(Kèm theo công văn số 5633 /BGDĐT-HTQT ngày 25/6/2008)
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Ngày
sinh
|
Ngành
học
|
Mã
ngành
|
1. Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
1
|
Đinh Thị Huệ
|
Nữ
|
08.07.89
|
Môi trường
|
013100
|
2
|
Nguyễn Thị Thúy Nhung
|
Nữ
|
21.10.89
|
Môi trường
|
013100
|
3
|
Đinh Hà My
|
Nữ
|
30.03.89
|
Công tác xã hội
|
350500
|
4
|
Nguyễn Thị Dịu
|
Nữ
|
07.02.89
|
Báo chí
|
021400
|
5
|
Hà Thị Minh Phượng
|
Nữ
|
26.10.89
|
Ngôn ngữ
|
021700
|
6
|
Cao Thùy Dương
|
Nữ
|
31.12.89
|
Ngôn ngữ
|
021700
|
7
|
Bựi Thị Kim Nhung
|
Nữ
|
03.05.89
|
Ngôn ngữ
|
021700
|
8
|
Hoàng Tuấn Việt
|
Nam
|
10.01.89
|
Các hệ thống
thông tin và công
nghệ
|
071900
|
9
|
Hòa Thị Linh
|
Nữ
|
05.01.90
|
Luật
|
021100
|
2. Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội
|
10
|
Đỗ Đức Tâm
|
Nam
|
14.01.89
|
Toán học
|
010100
|
11
|
Nguyễn Đình Chiến
|
Nam
|
22.02.89
|
Hóa học
|
011000
|
12
|
Nguyễn Thị Thắm Hồng
|
Nữ
|
12.04.89
|
Vật lý
|
010400
|
13
|
Đinh Thị Thu Phương
|
Nữ
|
15.03.88
|
Địa lý
|
012500
|
14
|
Vi Thị Hương Huế
|
Nữ
|
15.02.89
|
Lịch sử
|
020700
|
3. Đại học Quốc gia TP.
HCM
|
15
|
Trương Thị Minh Nguyệt
|
Nữ
|
01.05.89
|
Ngôn ngữ
|
021700
|
16
|
Phạm Nguyễn Hồng Dương
|
Nữ
|
11.10.89
|
Ngôn ngữ
|
021700
|
17
|
Lê Thị Hồng Thúy
|
Nữ
|
24.10.89
|
Kế toán, phân tích và kiểm toán
|
060500
|
18
|
Lê Thị Thu Vân
|
Nữ
|
20.06.89
|
Tài chính và tín dụng
|
060400
|
4. Trường Đại học Sư
phạm TP. HCM
|
19
|
Nguyễn Thị Minh Nương
|
Nữ
|
01.01.89
|
Máy tính, tổ hợp, hệ thống và mạng
|
220100
|
20
|
Trần Mỹ Kim An
|
Nữ
|
26.05.88
|
Toán ứng dụng
và tin học
|
010200
|
21
|
Phạm Thị Thảo
|
Nữ
|
18.12.89
|
Vật lý
|
010400
|
5. Trường Đại học Thủy
lợi
|
22
|
Lê Hoàng Hiệp
|
Nam
|
10.01.89
|
Công trình thủy
|
290400
|
6. Trường Đại học Nha
Trang
|
23
|
Phan Văn Đức
|
Nam
|
15.08.88
|
Công nghệ chế
tạo máy
|
120100
|
24
|
Bựi Thị Thanh Phượng
|
Nữ
|
04.10.89
|
Thương mại
|
351300
|
25
|
Phan Nguyễn Vân Hằng
|
Nữ
|
11.05.89
|
Thương mại
|
351300
|
7. Trường Đại học Bách
khoa Hà Nội
|
26
|
Nguyễn Đức Dương
|
Nam
|
21.04.89
|
Tự động hóa các quá trình công nghệ và sản xuất
|
210200
|
27
|
Doãn Hoài Nam
|
Nam
|
17.09.89
|
Các hệ thống tự động hóa xử lý thông tin và điều khiển
|
220200
|
28
|
Phạm Tiến Đồng
|
Nam
|
01.01.89
|
Tự động hóa các quá trình công nghệ và sản xuất
|
210200
|
29
|
Phạm Văn Đại
|
Nam
|
02.06.89
|
Điều khiển
và tin học trong các hê thống kỹ thuật
|
210100
|
30
|
Nguyễn Mạnh Hưng
|
Nam
|
08.06.89
|
Toán ứng dụng
và tin học
|
010200
|
31
|
Trần Danh Hướng
|
Nam
|
01.02.89
|
Tự động hóa các quá trình công nghệ và sản xuất
|
210200
|
32
|
Trần Minh Tuấn
|
Nam
|
15.07.89
|
Bảo đảm chương trình kỹ thuật
máy tính và các hệ thống tự động hoá
|
220400
|
33
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
Nam
|
19.05.89
|
Điều khiển
và tin học trong các hê thống kỹ thuật
|
210100
|
34
|
Ngô Văn Hiếu
|
Nam
|
30.01.89
|
Vật lý vô tuyến và điện tử
|
071500
|
8. Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội
|
35
|
Đặng Thọ Đạo
|
Nam
|
18.09.89
|
Xây dựng công nghiệp và dân dụng
|
290300
|
36
|
Lê Quang Thành
|
Nam
|
16.01.89
|
Kiến trúc
|
290100
|
37
|
Nguyễn Thị Thuấn
|
Nữ
|
22.01.89
|
Xây dựng
thành phố và quản lý
|
290500
|
9. Trường Đại học Xây
dựng
|
38
|
Đàm Thị Thanh Thủy
|
Nữ
|
16.11.89
|
Xây dựng công nghiệp và dân dụng
|
290300
|
10. Trường Đại học Giao
thông Vận tải Hà Nội
|
39
|
Nguyễn Như Bảo
|
Nam
|
17.02.89
|
Cầu và đường
hầm giao thông
|
291100
|
40
|
Phạm Thanh Tâm
|
Nam
|
09.03.89
|
Cầu và đường
hầm giao thông
|
291100
|
41
|
Lê Văn Dương
|
Nam
|
29.10.89
|
Cầu và đường
hầm giao thông
|
291100
|
11. Trường Đại học Mỏ -
Địa chất
|
42
|
Bùi Thanh Ngọc
|
Nữ
|
17.07.89
|
Máy thiết bị ngành dầu khớ
|
170200
|
43
|
Nguyễn Thanh Hoa
|
Nữ
|
03.11.89
|
Địa chất dầu và khí
|
080500
|
44
|
Nguyễn Thạc Hoài Phương
|
Nam
|
15.12.89
|
Khai thác
và sử dụng các mỏ dầu và khí
|
090600
|
45
|
Vũ Hữu Quyết
|
Nam
|
11.08.89
|
Khoan dầu khí
|
090800
|
12. Trường Đại học Nông
nghiệp I
|
46
|
Nguyễn Thị Hồng Vân
|
Nữ
|
11.08.89
|
Tài nguyên sinh học dưới nước
và nuôi trồng thủy sản
|
311700
|
47
|
Nguyễn Thanh Vân
|
Nữ
|
11.08.89
|
Kế toán, phân tích và kiểm toán
|
060500
|
13. Đại học Thái Nguyên
|
48
|
Phạm Hương
Trà
|
Nữ
|
17.02.89
|
Toán học
|
010100
|
49
|
Món Thị Uyên Hồng
|
Nữ
|
28.01.89
|
Bác sĩ đa khoa
|
040100
|
50
|
Ngô Thanh Hải
|
Nam
|
03.09.89
|
Điều khiển
và tin học trong các hê thống kỹ thuật
|
210100
|
51
|
Cao Thị Thu Hương
|
Nữ
|
07.06.88
|
Hóa học
|
011000
|
14. Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội II
|
52
|
Nguyễn Thị Thúy Hồng
|
Nữ
|
16.08.89
|
Công nghệ sinh học
|
070100
|
53
|
Vũ Thị Liên
|
Nữ
|
23.06.89
|
Hóa học
|
011000
|
15. Đại học Huế
|
54
|
Trương Thị Thu Thủy
|
Nữ
|
02.09.89
|
Môi trường sinh học
|
013500
|
16. Đại học Đà Nẵng
|
55
|
Phạm Thị Huyền Trang
|
Nữ
|
24.09.89
|
Ngôn ngữ
|
021700
|
56
|
Lê Trần Đức
|
Nam
|
03.05.89
|
Các hệ thống
viễn thông đa kênh
|
201000
|
57
|
Lê Trần Phương
|
Nam
|
03.05.89
|
Mạng và hệ
thống chuyển mạch
|
200900
|
58
|
Nguyễn Tấn Hoàng
Phước
|
Nam
|
17.04.89
|
Các hệ thống
viễn thông đa kênh
|
201000
|
59
|
Phan Thị Quỳnh Trân
|
Nữ
|
25.08.89
|
Vi điện tử và phần cứng
trong vi điện tử
|
200100
|
17. Đại học Tây Nguyên
|
60
|
Hoàng Phương Dung
|
Nữ
|
24.09.89
|
Bác sĩ đa khoa
|
040100
|
61
|
Đoàn Thị Thúy Vân
|
Nữ
|
03.05.89
|
Toán học
|
010100
|
62
|
Nguyễn Thị Trà My
|
Nữ
|
03.05.89
|
Tài chính và tín dụng
|
060400
|
18. Trường Đại học Hàng
hải
|
63
|
Nguyễn Danh Hoàng
|
Nam
|
03.11.89
|
Đóng tàu
|
140100
|
64
|
Ngô Văn Tân
|
Nam
|
11.09.89
|
Đóng tàu
|
140100
|
65
|
Ngô Gia Việt
|
Nam
|
26.06.89
|
Thiết bị năng lượng tàu
|
140200
|
19. Trường Đại học Y Hà
Nội
|
66
|
Nguyễn Thị Thủy
|
Nữ
|
26.06.89
|
Bác sĩ đa khoa
|
040100
|
20. Trường Đại học Vinh
|
67
|
Hoàng Lê Trung
|
Nam
|
29.10.89
|
Các hệ thống
viễn thông đa kênh
|
201000
|
68
|
Bùi Tuấn An
|
Nam
|
30.07.89
|
Tài chính và tín dụng
|
060400
|
Tổng số: 68 sinh viên
Công văn số 5633/BGDĐT-HTQT về việc kết quả xét tuyển sinh viên đi học đại học tại Liên bang Nga diện Hiệp định năm 2008 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 5633/BGDĐT-HTQT về việc kết quả xét tuyển sinh viên đi học đại học tại Liên bang Nga diện Hiệp định ngày 25/06/2008 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.446
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|