Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 10749/CT-TTHT 2017 thuế thu nhập cá nhân thuế thu nhập doanh nghiệp Hồ Chí Minh

Số hiệu: 10749/CT-TTHT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Duy Minh
Ngày ban hành: 30/10/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10749/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH Techno Associe Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 4 tòa nhà A, khu vườn ươm doanh nghiệp, lô D1, đường Tân Thuận, KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7
Mã số thuế: 0314456805

Trả lời văn bản số TAV/201709_01 ngày 28/9/2017 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

- Tại Khoản 2 Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:

“Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

…”

- Tại Điều 18 quy định căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%.

2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.

Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phn thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:

a) Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt

Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam

=

Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam

x

Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)

+

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Tổng số ngày làm việc trong năm

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.

b) Đi với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam

=

Số ngày có mặt ở Việt Nam

x

Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)

+

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

365

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại điểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.”

- Tại Điều 27 quy định Trách nhiệm của tổ chức Việt Nam ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam:

“Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi tắt là bên Việt Nam) có ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài mà nhà thầu đó có ký hợp đồng lao động với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì bên Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho nhà thầu nước ngoài về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài và về trách nhiệm cung cấp các thông tin về người lao động nước ngoài, gm: danh sách, quốc tịch, số hộ chiếu, thời gian làm việc, công việc đảm nhận, thu nhập cho bên Việt Nam để bên Việt Nam cung cấp cho cơ quan thuế chậm nhất trước 07 ngày ktừ ngày cá nhân nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.”

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):

- Tại Điểm a Khoản 1 Điều 12 quy định doanh thu tính thuế GTGT:

“Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).”

- Tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 quy định doanh thu tính thuế TNDN:

“Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).”

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng ln có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trxuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân”.

Trường hợp Công ty ký hợp đồng với Công ty Techno Associe Hongkong (nhà thầu nước ngoài) cung cấp dịch vụ hỗ trợ thì doanh thu tính thuế nhà thầu bao gồm cả các khoản chi phí do Công ty trả thay nhà thầu nước ngoài như tiền vé máy bay, tiền khách sạn, tiền trợ cấp công tác phí và thuế TNCN cho nhân viên của nhà thầu nước ngoài. Trường hợp tại hợp đồng quy định doanh thu nhà thầu nhận được không bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN thì Công ty phải quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC và áp dụng tlệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5% và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 5%.

Trường hợp nhà thầu nước ngoài cử chuyên gia sang Việt Nam để hỗ trợ Công ty, thu nhập tiền lương, tiền công của chuyên gia này do nhà thầu trực tiếp chi trả thì Công ty (đơn vị mua dịch vụ của nhà thầu) có trách nhiệm thông báo với nhà thầu về nghĩa vụ nộp thuế TNCN của người lao động nước ngoài và về trách nhiệm cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài và Công ty có trách nhiệm thông tin cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 111/2013; người lao động nước ngoài nhận thu nhập tiền lương, tiền công đối với công việc phát sinh tại Việt Nam do nhà thầu nước ngoài chi trả phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế Việt Nam (căn cứ tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC). Trường hợp theo thỏa thuận ký với nhà thầu nước ngoài, Công ty sẽ thanh toán tiền thuế TNCN cho chuyên gia này thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế (nếu là cá nhân không cư trú).

Trường hợp theo thỏa thuận của hợp đồng khoản thuế TNDN nộp thay nhà thầu và khoản thuế TNCN nộp thay cho chuyên gia nước ngoài Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các n bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT1;
- Phòng PC;

- Lưu: VT, TTHT.
2119-35903280/2017-ttq

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lê Duy Minh

 

 

GENERAL DEPARTMENT OF TAXATION
HO CHI MINH CITY TAX DEPARTMENT
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No: 10749/CT-TTHT
Re: Tax policy

Ho Chi Minh City, October 30, 2017

 

To: Techno Associe Vietnam Company Limited
Address: 4th Floor, Building A, Business Incubators Area, Lot D1, Tan Thuan Street, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Dong Ward, District 7
Tax code: 0314456805

To reply to Document No. TAV/201709_01 dated September 28, 2017 of the Techno Associe Vietnam Company Limited (hereinafter referred to as "TAV”) on tax policy, below are opinions of Ho Chi Minh City Tax Department:

Pursuant to Circular No. 111/2013/TT-BTC dated August 15, 2013 of the Ministry of Finance of Vietnam on personal income tax:

- Clause 2 Article 2: Taxable incomes from wages and remunerations:

“Incomes from wages and remunerations (hereinafter referred to as “wages”) are incomes paid to employees from employers, including:

a) Wages, remunerations, and the other amounts paid as wages or remunerations in cash or not in cash.

b) Allowances and benefits, except for:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



…”

- Article 18: Basis for calculating tax incurred by non-residents who have incomes from wages:

“1. The rate of personal income tax on incomes from wages earned by a non-resident equals the taxable income from wages multiplied by (x) 20% tax.

2. The taxable income from wages earned by a non-resident is similar to that of a resident guided in Clause 2 Article 8 of this Circular.

The taxable income from wages earned in by a non-resident that works both in Vietnam and overseas without being able to separate the income earned in Vietnam shall be calculated as follows:

a) The foreigner is not present in Vietnam:

Total income earned in Vietnam

=

Number of working days in Vietnam

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pre-tax global income from wages

+

Other pre-tax taxable income earned in Vietnam

Number of working days in the year

In which: the number of working days in the year is calculated in accordance with the Labor Code of Vietnam.

b) The foreigner is present in Vietnam::

Total income earned in Vietnam

=

Number of days in Vietnam

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pre-tax global income from wages

+

Other pre-tax taxable income earned in Vietnam

365

Other pre-tax taxable incomes earned in Vietnam mentioned in Point a and Point b above are other benefits in cash or not in cash apart from wages that are provided for the employee or paid on the employee’s behalf by the employer.

- Article 27: Responsibilities of Vietnamese organizations that sign service contracts with foreign contractors that do not operate in Vietnam:

“When an organization established and operated within Vietnam’s law (hereinafter referred to as “Vietnamese party”) signs a contract to purchase services of a foreign contractor that signs labor contracts with foreign employees in Vietnam, the Vietnam party shall notify the foreign contractor of the obligations to pay personal income tax incurred by the foreign employees, the obligations to provide information about the foreign employees, including their names, nationalities, passport numbers, working duration, positions, and incomes for the Vietnam party. The Vietnam party shall provide such information for the tax authority at least 07 days before the foreign employee starts to work in Vietnam.

Pursuant to Circular No. 103/2014/TT-BTC dated August 06, 2014 of the Ministry of Finance of Vietnam on guidelines for fulfillment of tax liability of foreign entities doing business in Vietnam or earning income in Vietnam (hereinafter referred to as “foreign contractor withholding taxes”):

- Point a, Clause 1 of Article 12: Revenue subject to VAT:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Point a, Clause 1 of Article 13: Revenue subject to CIT (corporate income tax):

“Revenue subject to CIT is the total revenue exclusive of VAT received by the foreign contractor or foreign sub-contractor, inclusive of taxes payable. Revenue subject to CIT includes the costs paid by the Vietnamese entity on behalf of the foreign contractor or foreign sub-contractor (if any).”

Pursuant to Article 4 of Circular No. 96/2015/TT-BTC dated June 22, 2015 of the Ministry of Finance of Vietnam on amendments to Article 6 of Circular No. 78/2014/TT-BTC dated June 18, 2014 of the Ministry of Finance of Vietnam on guidance on CIT:

“Article 6. Deductible and non-deductible expenses for determining taxable income

1. Except expenses specified in Clause 2 of this Article, enterprises may deduct all expenses that fully satisfy the following conditions:

a) Actual expenses arising in relation to production and business activities of enterprises.

b) Expenses with adequate lawful invoices and documents as required by law;

c) For expenses for purchase of goods or services with invoices valued at VND 20 million or more (VAT-inclusive prices) each, there must be non- cash payment documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.37. Input value-added tax which has been credited or refunded; input value-added tax on fixed assets which are cars with 9 seats or under in excess of the credit level specified in legal documents on value-added tax; CIT, except the cases in which enterprises pay CIT for foreign contractors as agreed in the contracts with foreign contractors or foreign subcontractors that revenues received by foreign contractors or foreign subcontractors are exclusive of CIT; personal income tax, except the case in which enterprises sign labor contracts which stipulate that salaries or wages payable to laborers are exclusive of personal income tax.”.

If TAV signs a contract with the Techno Associe Hong Kong (foreign contractor) to provide auxiliary services, the revenue subject to foreign contractor withholding taxes includes the costs paid by TAV on behalf of the foreign contractor (airfare, accommodation allowances, travel allowances and personal income tax for employees of the foreign contractor). In case the contract stipulates that the revenue received by the foreign contractor does not include VAT and CIT, TAV shall convert it into VAT and CIT-inclusive revenue according to the instructions mentioned in Clause 1, Article 12 and Clause 1 Article 13 of Circular No. 103/2014/TT-BTC. 5% VAT and CIT shall apply.

In case the foreign contractor sends an expert (hereinafter referred to as "foreign worker”) to assist TAV in Vietnam and the foreign contractor pays wages directly to the foreign worker, TAV (which purchases services from the foreign contractor) shall be responsible for notifying the foreign contractor of the liability to pay PIT incurred by the foreign worker and the responsibility to provide information about the foreign worker; the tax authority according to regulations of Article 27 of Circular No. 111/2013. The foreign worker who receives wages for the works done in Vietnam from the foreign contractor shall directly declare tax to the tax authority of Vietnam. Basis for calculating tax shall comply with regulations of Clause 2, Article 18 of Circular No. 111/2013/TT-BTC. In case the agreement with the foreign contractor states that TAV has to pay PIT for the expert, TAV shall deduct 20% PIT from the taxable income (if the expert is not a resident).

 If the conditions specified in Article 4 of Circular No. 96/2015/TT-BTC are satisfied, TAV may record the CIT paid on behalf of the foreign contractor and the PIT paid on behalf of the foreign expert as deductible expenses when determining the taxable income as per the contract.

For your information and compliance.

 

 

PP. DIRECTOR
DEPUTY DIRECTOR




Le Duy Minh

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 10749/CT-TTHT ngày 30/10/2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.669

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.145.50
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!