BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 7781/BGTVT-KHĐT
V/v: kết quả thẩm định thiết kế cơ sở
công trình thuộc dự án đtxd cảng tổng hợp tổng công ty xi măng việt nam tại
nghi sơn, thanh hóa
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2008
|
Kính
gửi: Tổng Công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam.
Bộ Giao thông vận tải nhận được
tờ trình số 1268/XMVN-ĐTXD ngày 02/10/2008 của Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng
Việt Nam đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
cảng tổng hợp Vicem do Tổng Công ty làm chủ đầu tư, gửi kèm:
(1). Hồ sơ dự án đầu tư do Công
ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cảng - Đường thủy (Tedi Port) lập;
(2). Báo cáo thẩm tra thẩm định
thiết kế cơ sở dự án đầu tư do Công ty CP tư vấn đầu tư và thương mại VIPO thực
hiện tháng 9 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định
số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004;
- Căn cứ Thông tư
số 02/2007/TT-BXD ngµy 14/02/2007 của Bộ Xây dựng, Hướng dẫn một số nội dung về
lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng
và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trỡnh quy định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chớnh phủ;
- Trên cơ sở Báo
cáo thẩm tra thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cảng
tổng hợp của Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam tại Nghi Sơn, Thanh Hóa
do Công ty CP Tư vấn đầu tư và thương mại VIPO thực hiện tháng 9/2008;
Sau khi xem
xét, Bộ Giao thông vận tải thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở công
trình thuộc dự án như sau:
I. NỘI DUNG DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Tên dự án đầu
tư: Cảng tổng hợp Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam;
2. Loại, cấp hạng
công trình:
- Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP:
Loại công trình đường thuỷ;
- Theo tiêu chuẩn thiết kế
22TCN207-92: Công trình cảng biển cấp II;
3. Chủ đầu tư: Tổng Công ty công
nghiệp Xi măng Việt Nam;
4. Địa điểm xây dựng: xã Hải Hà,
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa;
5. Diện tích sử dụng đất: khoảng
30 ha;
6. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cảng - Đường thủy (Tedi Port);
7. Nhà thầu thực hiện khảo sát
xây dựng: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cảng - Đường thủy (Tedi Port);
8. Quy mô xây dựng, công suất,
các thông số kỹ thuật chủ yếu của dự án:
- Quy mô cảng: Cảng được thiết kế
có thể tiếp nhận tàu biển có trọng tải đến 50.000DWT. Trong giai đoạn đầu do điều
kiện về luồng và nhu cầu hàng hóa nên chỉ khai thác đến cỡ tàu 30.000DWT, lợi dụng
thủy triều và các công trình phụ trợ khác.
- Hàng hóa thông qua cảng (02 bến):
Khoảng trên 4,0 triệu T/năm bao gồm hàng rời clinker và hàng bao kiện, tổng hợp,
xi măng đóng bao.
- Các hạng mục công trình chính:
+ 02 cầu tàu cho tàu có trọng tải
đến 50.000DWT, tổng chiều dài bến 500m; thiết bị bốc xếp bao gồm băng chuyền
cho clinker và cầu cổng trên ray, cẩu di động, ô tô, xe nâng hàng cho hàng bao
kiện, tổng hợp...;
+ San lấp, xử lý nền khu cảng,
bãi hàng;
+ Bãi chứa hàng: 49.064 m2,
diện tích kho 13.860 m2, sức chứa kho silô chứa clinker 40.000 T.
+ Công trình phụ trợ: Tòa nhà điều
hành cảng cao 3 tầng có diện tích xây dựng 700m2, nhà ăn ca, phục vụ
sinh hoạt 900m2, 02 kho kín diện tích 6930m2 mỗi kho, 02
silô sức chứa 20.000T mỗi cái, xưởng bảo dưỡng 702m2, nhà bảo quản
phương tiện 702m2, 02 cổng ra vào+nhà thường trực, nhà cân 80T, nhà
để xe, cầu rửa xe, tường rào, bể nước 500m3, đài nước 100m3,
trạm bơm, trạm biến áp, trạm cấp nhiên liệu, sân đường nội bộ 15.805m2,
cây xanh, thảm cỏ 13.000m2.
+ Hệ thống cấp, thoát nước; hệ
thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc;
+ Nạo vét khu bến: Nạo vét khu
nước trước bến rộng 100m, dài 550m đến cao độ đáy -13,5m (hệ Hải đồ). Khu quay
trở giai đoạn đầu đường kính 370m, cao độ -11m (Hải đồ) giai đoạn sau đường
kính 430m, cao độ -12m (Hải đồ);
+ Tổng vốn đầu tư:
khoảng 1.533 tỷ đồng.
9. Các quy chuẩn,
tiêu chuẩn áp dụng:
Sử dụng chủ yếu
các tiêu chuẩn chính thuộc bộ quy chuẩn, tiêu chuẩn sau:
- Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam (3 tập) - Nhà xuất bản Xây dựng.
- Tiêu chuẩn kỹ
thuật công trình giao thông (12 tập) - Nhà xuất bản GTVT.
- Tuyển tập tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam (11 tập) - Nhà xuất bản XD.
Danh mục khung
tiêu chuẩn cụ thể kèm theo văn bản số 1154/XMVN ngày 05/9/2008 của Tổng Công ty
Xi măng Việt Nam và văn bản số 681/PC ngày 04/9/2008 Công ty CP tư vấn XD Cảng
- Đường thủy;
10. Giải pháp thiết
kế chủ yếu:
- Bố trí mặt bằng:
Mặt bằng cảng bao gồm các khu vực chính: (a). Khu bến neo cập tàu và 500m cầu cảng;
(b). Khu kho, bãi hàng, si lô clinker, bố trí sát phía sau cầu tàu; (c) Khu quản
lý khai thác và dịch vụ khác, gồm nhà điều hành, nhà ăn và sinh hoạt, trạm điện,
trạm nước, cổng, hàng rào...; (d) Đường giao thông nội bộ giữa các khu vực;
- Giải pháp kết cấu:
+ Bến neo cập tàu:
Kiểu bến liền bờ với tổng chiều dài 500m, mỗi bến dài 250m, cao độ đỉnh: +5,50m
(Hệ Hải đồ), cao độ đáy khu nước trước bến -13,5m (Hệ Hải đồ). Đề xuất 2 phương
án kết cấu: Phương án bến cọc ống thép (phương án chọn), phương án bến cọc
khoan nhồi.
+ Đường bãi trong
cảng: Kết cấu mặt đường mềm rải bê tông át phan.
+ Kè tôn tạo bãi:
kết cấu đá hộc đổ, rải tầng lọc ngược.
+ Nhà điều hành,
nhà ăn ca, sinh hoạt, nhà thường trực, nhà để xe, nhà cân: Kết cấu dạng khung
BTCT, móng trên nền cọc BTCT hoặc móng BTCT.
+ Kho hàng bao kiện,
xưởng bảo dưỡng, nhà bảo quản phương tiện: Kết cấu khung thép tiền chế, tường
bao xây gạch, nền móng BTCT.
+ Si lô clinker:
Tường bê tông cốt thép ứng suất trước.
- Sơ đồ công nghệ:
Công tác bốc xếp và vận chuyển hàng hóa được thực hiện qua các dây chuyền công
nghệ phù hợp bao gồm các máng xếp dỡ hàng rời (băng tải) và hàng bao kiện (cẩu
trên ray, cẩu di động, ô tô...).
- Thiết kế cơ sở
đã đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng của môi trường trong quá trình xây dựng và
khai thác cảng, đề xuất một số biện pháp giảm thiểu tác động xấu do dự án gây
ra, nêu các yêu cầu phòng chống cháy nổ.
II. NỘI DUNG HỒ
SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Các văn bản của cấp
có thẩm quyền về chủ trương đầu tư:
a. Quyết định số
2249/QĐ-BGTVT ngày 31/7/2008 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt QHCT cảng biển
Nghi Sơn khu vực phía Nam đảo Biện Sơn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2025;
b. Công văn số
1965/CHHVN-KHĐT ngày 26/9/2008 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc thỏa thuận vị
trí và tuyến mép bến cảng tổng hợp Vicem tại Nghi Sơn Thanh Hóa;
c. Văn bản số 7293/BGTVT-KHCN
ngày 6/10/2008 của Bộ GTVT về việc danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu
tư xây dựng Cảng Vicem tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
d. Văn bản số 1894/UBND-CN
ngày 18/5/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đầu tư xây dựng Cảng Xi măng
Nghi Sơn;
e. Văn bản số 3703/UBND-CN
ngày 11/9/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đổi tên dự án cảng xi măng Nghi
Sơn thành cảng tổng hợp của Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam tại Nghi
Sơn, Thanh Hóa;
g. Văn bản số 632/BQLKTNS-QLXD
ngày 15/8/2008 của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn về việc giao mốc giới khu đất
đầu tư xây dựng cảng Vicem tại Khu kinh tế Nghi Sơn.
2. Tài liệu thiết kế do Tedi
Port lập, bao gồm:
- Thuyết minh chung dự án đầu tư
(Tập 1);
- Thuyết minh thiết
kế cơ sở (Tập 2);
- Bản vẽ (Tập 3);
III. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ:
1. Thiết kế cơ sở Cảng tổng hợp
của Tổng Công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam tại Nghi Sơn - Thanh Hóa do Tedi
Port lập cơ bản phù hợp với yêu cầu của giai đoạn lập dự án đầu tư. Vị trí, quy
mô xây dựng cảng phù hợp với QHCT cảng Nghi Sơn phía Nam đảo Biện Sơn đến 2015,
định hướng đến 2025 được duyệt tại QĐ số 2249/QĐ-BGTVT ngày 31/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ GTVT.
2. Một số ý kiến cụ thể như sau:
- Về phương
án kết cấu bến: Cả 2 phương án kết cấu bến đều khả thi, việc lựa chọn phương án
kết cấu bến cọc ống thép là phù hợp. Tuy nhiên, cần xem xét ý kiến tư vấn
thẩm tra về phương án sử dụng cọc BTCT ứng suất trước.
- Về phương án xử lý nền: Địa chất
khu vực xây dựng cảng là tương đối tốt, lưu ý công tác xử lý nền khi san lấp,
tôn tạo bãi. Thuyết minh phần này của hồ sơ còn sơ sài, đề nghị hoàn chỉnh cụ
thể trong các giai đoạn thiết kế sau;
- Các hạng mục công trình khác:
Đường nội bộ; Kho, bãi; Xưởng sửa chữa; Nhà điều hành; Các công trình phụ trợ;
Cổng và hàng rào; Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Với các giải pháp xử lý
trong thiết kế cơ sở cơ bản là chấp nhận được. Tuy nhiên một số nội dung còn sơ
sài, đặc biệt là thuyết minh biện pháp thi công, cần lưu ý hoàn chỉnh trong các
giai đoạn thiết kế sau.
- Các hạng mục cần có tính toán
bổ sung như yêu cầu của tư vấn thẩm tra: đệm va tàu, bích neo, tính toán sóng
và năng lượng sóng, ổn định kè gầm bến...
- Thiết bị giai đoạn đầu có năng
lực tương đối nhỏ, chưa tận dụng hết khả năng của cầu cảng. Cần lưu ý trong
giai đoạn đầu tư sau để có thể tận dụng tối đa năng lực cầu cảng, đáp ứng lượng
hàng tổng hợp thông qua cảng.
- Đánh giá tác động môi trường:
mới ở mức sơ bộ, chưa có báo cáo và đề xuất xử lý môi trường chi tiết, cần hoàn
thành phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi phê duyệt dự án;
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
mới được nêu ở mức độ nguyên lý, tổng quát, quá trình thực hiện cần được cơ
quan có thẩm quyền thẩm duyệt thiết kế theo quy định;
- Khu nước trước bến được nạo
vét đến cao trình -13,5m (Hệ Hải đồ) rộng 100m, sau đó vát mái dốc 1/4 lên đến
cao trình tự nhiên. Tuy nhiên, tư vấn thẩm tra kiến nghị chọn mái dốc là 1/5. Cần
lưu ý tính toán độ sâu trước bến cho cả giai đoạn hoàn chỉnh để đảm bảo an toàn
cho công trình khi nạo vét hạ độ sâu thủy diện.
- Nguồn nước, nguồn điện: Lấy từ
nguồn chung cấp cho khu kinh tế Nghi Sơn là phù hợp.
3. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với thuyết minh của dự án về quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp
công trình; các số liệu sử dụng trong thiết kế; các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng:
- Nhìn chung các hạng mục công trình đã thiết kế cơ sở có quy mô và công
suất phù hợp với các chỉ tiêu tương ứng đã xác định trong Thuyết minh dự án.
- Các số liệu về điều kiện tự
nhiên đủ tin cậy cho bước thiết kế cơ sở.
- Thiết kế cơ sở cảng tổng hợp của
Tổng công ty công nghiệp Xi măng Việt Nam tại Nghi Sơn, Thanh Hóa được lập trên
cơ sở sử dụng khung tiêu chuẩn đã được Bộ GTVT thẩm định. Cần bổ sung phần
khung tiêu chuẩn của dự án vào báo cáo thuyết minh dự án, đồng thời Chủ đầu tư
cần có quyết định phê duyệt khung tiêu chuẩn trên cơ sở văn bản thẩm định của Bộ
GTVT trước khi phê duyệt dự án.
4. Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Cảng - Đường thủy (Tedi Port) là đơn vị có đủ tư cách pháp lý về hành
nghề trong lĩnh vực tư vấn xây dựng Cảng công trình biển. Hồ sơ thiết kế
các hạng mục công trình của Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp của Tổng Công
ty công nghiệp xi măng Việt Nam do Tedi Port lập đảm bảo tính pháp lý theo quy
định quản lý xây dựng cơ bản hiện hành của Nhà nước.
5. Thiết kế cơ sở của Dự án do
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và thương mại VIPO thẩm tra; đây là tổ chức Tư vấn
có tư cách pháp nhân, có đủ năng lực, kinh nghiệm trong công tác khảo sát thiết
kế, thẩm tra thiết kế công trình Cảng và đường thủy.
IV. KẾT LUẬN:
1. Thiết kế cơ sở Cảng tổng hợp
của Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam tại Nghi Sơn, Thanh Hóa cơ bản
phù hợp quy hoạch, đáp ứng yêu cầu giai đoạn lập dự án đầu tư, đủ điều kiện
pháp lý; các kết cấu chủ yếu đảm bảo khả thi về kỹ thuật. Tuy nhiên còn một số
tồn tại, đề nghị Chủ đầu tư chỉ đạo tư vấn lập thiết kế cơ sở tiếp thu các ý kiến
của tư vấn thẩm tra, kết quả thẩm định, các khuyến nghị, yêu cầu đối với chủ đầu
tư để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ trước khi phê duyệt dự án.
2. Lưu ý việc lựa chọn, đầu tư
thiết bị bốc dỡ hàng hóa giai đoạn này quy mô còn nhỏ, chưa phù hợp và chưa tận
dụng tối đa năng lực cơ sở hạ tầng cảng, đáp ứng nhu cầu số lượng và chủng loại
hàng hoá thông qua.
3. Những khuyến nghị và yêu cầu
đối với chủ đầu tư:
- Phê duyệt Khung tiêu chuẩn áp
dụng cho dự án.
- Những nội dung thẩm định đã
nêu tại Phần III, mục 2.
- Cần lưu ý các điểm Tư vấn thẩm
tra dự án đã nêu trong báo cáo thẩm tra và các ý kiến thẩm định để hoàn chỉnh hồ
sơ dự án;
Trên đây là ý kiến thẩm định thiết
kế cơ sở của Bộ GTVT làm cơ sở để Chủ đầu tư (Tổng Công ty công nghiệp Xi măng
Việt Nam) nghiên cứu, quyết định theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Tedi Port;
- Lưu VT, KHĐT (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thịnh Đức
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng 10 năm 2008
|
PHIẾU
TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
THỨ
TRƯỞNG DUYỆT, KÝ
Kính
trình: Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức.
* Cơ quan trình (chủ trì): Vụ Kế
hoạch đầu tư
Chuyên viên soạn thảo: Lê Minh Đạo.
* Cơ quan phối hợp: Cục Hàng hải
Việt Nam.
* Tóm tắt nội dung
trình:
- Thẩm định thiết
kế cơ sở cảng tổng hợp của Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam tại Nghi
Sơn, Thanh Hóa.
* Văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có):
a. QĐ số 2249/QĐ-BGTVT
ngày 31/7/2008 của Bộ GTVT phê duyệt QHCT cảng biển Nghi Sơn khu vực phía Nam đảo
Biện Sơn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025;
b. Công văn số
1965/CHHVN-KHĐT ngày 26/9/2008 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc thỏa thuận vị
trí và tuyến mép bến cảng tổng hợp Vicem tại Nghi Sơn Thanh Hóa;
c. Văn bản số 7293/BGTVT-KHCN
ngày 6/10/2008 của Bộ GTVT về việc danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đầu
tư xây dựng Cảng Vicem tại Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
d. Văn bản số 1894/UBND-CN
ngày 18/5/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đầu tư xây dựng Cảng Xi măng
Nghi Sơn;
e. Văn bản số 3703/UBND-CN
ngày 11/9/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đổi tên dự án cảng xi măng Nghi
Sơn thành cảng tổng hợp của Tổng Công ty công nghiệp xi măng Việt Nam tại Nghi
Sơn, Thanh Hóa;
g. Văn bản số 632/BQLKTNS-QLXD
ngày 15/8/2008 của BQL Khu kinh tế Nghi Sơn về việc giao mốc giới khu đất đầu
tư xây dựng cảng Vicem tại Khu kinh tế Nghi Sơn.
* Độ mật:
Mật
ð Tối mật
ð
Tuyệt mật ð
* Độ khẩn:
Hoả tốc ð
Khẩn
ð
Thượng khẩn
ð
* Lãnh đạo cơ quan trình (chủ
trì):
. Họ và tên: Trần Đức Hải Chữ
ký: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. Chức danh: Phó Vụ trưởng
Ý kiến giải quyết của Thứ
trưởng