DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Avatar

 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một phần quan trọng trong nguồn thu ngân sách nhà nước. Theo quy định của pháp luật, một số đối tượng có thể được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhằm khuyến khích phát triển kinh tế và đảm bảo công bằng xã hội. 

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là thuế đánh vào diện tích đất không dùng cho mục đích nông nghiệp, như đất xây dựng nhà ở, đất kinh doanh. Mức thuế này được tính dựa trên diện tích đất và giá trị đất tại khu vực đó.

(1) Đối tượng nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm:

+ Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất.

+ Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế).

+ Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

(2) Trường hợp nào được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về các trường hợp được giảm thuế 50% phải nộp trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Số lao động là thương binh, bệnh binh phải là lao động thường xuyên bình quân năm theo quy định tại Thông tư 40/2009/TT-LĐTBXH ngày 03/12/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và các văn bản sửa đổi bổ sung.

- Trường hợp 2: Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Trường hợp 3: Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4, người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4, bệnh binh hạng 2/3, 3/3, con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

- Trường hợp 4: Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế. Trường hợp này, người nộp thuế phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thiệt hại

Như vậy, theo pháp luật hiện hành quy định 04 trường hợp được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

(3) Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối với trường hợp miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống; hồ sơ miễn giảm bao gồm:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC

Xem và tải Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH:https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/06/3/mau-giam-thue-su-dung-dat-phi-nn.doc

- Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thủ trưởng cơ quan thuế (nơi trực tiếp quản lý thửa đất) căn cứ vào hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế quy định tại khoản này để xác định số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống thì không phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Cơ quan thuế thông qua ứng dụng TMS kết xuất các đối tượng được miễn thuế gửi danh sách đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có đất để đối chiếu và xác nhận của từng hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn thuế. 

Trên cơ sở danh sách đối tượng miễn thuế do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đến cơ quan thuế sẽ thực hiện ban hành Quyết định miễn thuế theo thẩm quyền quy định.

Tóm lại, pháp luật hiện hành đã quy định 04 trường hợp được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp căn cứ theo Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC.Bên cạnh đó, khi có nhu cầu xin miễn giảm thuế, người sử dụng đất có thể chuẩn bị hồ sơ miễn giảm đúng theo quy định của pháp luật.

  •  439
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

1 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…