DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Để Tết Kỷ Hợi an toàn và trọn vẹn

Avatar

 

Để Tết Kỷ Hợi an toàn và trọn vẹn

Hôm nay mình tổng hợp một số "bí kíp" để giúp mọi người lái xe an toàn trong dịp Tết Kỷ Hợi sắp tới

I. 3 loại “bùa hộ mệnh” cần mang theo khi lái xe

1. Giấy đăng ký xe

2. Giấy phép lái xe

3. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Người lái xe ô tô cần mang thêm: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới

(Khoản 2, Điều 58, Luật Giao thông Đường bộ 2008)

II. 7 điều phải nhớ khi lái xe

1. Điều quan trọng nhất, đội mũ bảo hiểm khi lái xe mô tô, xe gắn máy; thắt dây an toàn (nếu vị trí đó có trang bị) khi lái xe ô tô

2. Mang đầy đủ các giấy tờ nêu trên

3. Luôn quan sát đang lái xe trong khu vực đông dân cư hay ngoài khu vực đông dân cư, biển báo giới hạn tốc độ trên đường để tuân thủ đúng tốc độ quy định

4. Khi gặp đèn vàng nhớ dừng lại nếu không có thể sẽ bị xử phạt hành chính

5. Nhớ quan sát vạch kẻ đường để không bị xử phạt bởi hành vi lấn làn

6. Lái xe khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn hoặc trong thời gian từ 19 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau đừng quên bật đèn

7. Khi đã uống rượu bia nhớ gọi “tài xế riêng” chở về để vừa an toàn, vừa không bị cảnh sát giao thông xử phạt vì quá nồng độ cồn

III. Quy định về tốc độ tối đa của các phương tiện

- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới

Các phương tiện xe cơ giới, trừ xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự

60

50

- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô.

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác.

60

50

- Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.

Theo quy định tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ

IV. Biển báo giao thông cần lưu ý

>>> Mọi người đọc tại đây

V. Mức phạt của một số hành vi vi phạm thường mắc phải

Mình tổng hợp một số lỗi vi phạm mà chúng ta thường mắc để mọi người tránh bị phạt oan nhé:

Lỗi thường gặp

Xe mô tô, xe gắn máy

Xe ô tô

Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

80.000 đồng đến 100.000 đồng

600.000 đồng đến 800.000 đồng

Quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

100.000 đồng đến 200.000 đồng

600.000 đồng đến 800.000 đồng

Không đội hoặc không cài quai mũ bảo hiểm đúng quy cách

100.000 đồng đến 200.000 đồng

x

Không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn)

x

100.000 đồng đến 200.000 đồng

Quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

500.000 đồng đến 1.000.000 triệu đồng

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

300.000 đồng đến 400.000 đồng

1.200.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Quá tốc độ quy định trên 20 km/h

3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng

- Quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h: 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

- Quá tốc độ quy định trên 35 km/: 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồn

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

x

2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồn

16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng

Mọi người có thể xem thêm mức phạt của các hành vi khác tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP, Nghị định mới nhất quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

Chúc mọi người đón Tết Kỷ Hợi vui vẻ và an toàn!

  •  5479
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

0 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…