DanLuat
Chào mừng bạn đến với Dân Luật . Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và chuyên gia, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN.
×

Thêm câu phản hồi

Cách bổ nhiệm ngạch và xếp lương công chức hành chính mới nhất

>>> Danh mục các ngạch công chức, viên chức mới nhất

Ngạch công chức, hệ số lương và cách xếp lương là 03 yếu tố quan trọng để tính lương cho các công chức hành chính, nhưng thực hiện như thế nào, có cơ chế quy định để thực hiện không?

Câu trả lời là sắp có và vấn đề này được hướng dẫn như sau:

Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 11/2014/TT-BNV thông tư  13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức

Một số lưu ý:

Công chức hành chính được nhắc đến tại bài viết này là những công chức hành chính quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV và các công chức hành chính làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xạ hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập.

I. Cách bổ nhiệm ngạch

Thông tư 05 cũng quy định rõ cách chuyển ngạch và xếp lương đối với công chức đang giữ các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo quy định tại Quyết định 414/TCCP-VC về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV như sau:

+ Đối với ngạch chuyên viên cao cấp (Mã ngạch 01.001), ngạch chuyên viên chính (mã ngạch 01.002) và ngạch chuyên viên, công chức đã được bổ nhiệm ở ngạch nào thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó.

+ Đối với ngạch cán sự (mã ngạch 01.004)

- Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu đang xếp lương theo công chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0 đó;

- Nếu đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển loại công chức, viên chức…

- Đối với công chức đang giữ ngạch Chuyên viên trình độ cao đẳng và đang xếp lương theo công chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì được bổ nhiệm vào ngạch Cán sự (mới) và tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0.

- Đối với công chức chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm nhưng đã được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (cũ) và đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại B đó trong thời hạn 06 năm (kể từ ngày 01/10/2017 đến 01/10/2023).

+ Đối với ngạch Nhân viên: (Mã ngạch 01.005)

- Đối với các đối tượng đảm nhiệm vị trí công việc thừa hành, phục vụ đã được tuyển dụng vào làm công chức, viên chức và được bổ nhiệm vào ngạch Kỹ thuật viên đánh máy (mã số 01.005), Nhân viên đánh máy (mã số 01.006), Nhân viên kỹ thuật (mã số 01.007), Nhân viên văn thư (mã số 01.008), Nhân viên phục vụ (mã số 01.009), Nhân viên bảo vệ (mã số 01.011)  có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên và đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định  204/2004/NĐ-CP thì được bổ nhiệm vào ngạch nhân viên (mới) và tiếp tục được xếp lương theo công chức loại B đó.

Đối với công chức đang ở ngạch Lái xe cơ quan có bằng lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp được bổ nhiệm vào ngạch Nhân viên và tiếp tục xếp lương nhân viên lái xe của Bảng 4 ban hành kèm theo  Nghị định  204/2004/NĐ-CP.

- Trường hợp công chức chưa có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với vị trí công việc đang làm thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch nhân viên hiện hưởng của Bảng 4 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP trong thời hạn 06 năm

+ Đối với nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động  thì tiếp tục xếp lương theo Bảng 4 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

 

II. Cách xếp lương

Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương tương ứng kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:

Áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước) đối với các ngạch công chức

Ngạch chuyên viên cao cấp áp dụng công chức loại A3 (nhóm 1)  từ hệ số lương 6.20 đến hệ số lương 8.00.

Ngạch chuyên viên chính áp dụng công chức loại A2 (nhóm 1); từ hệ số lương 4.40 đến hệ số lương 6.78.

Ngạch chuyên viên áp dụng công chức loại A1; từ hệ số lương 2.34 đến hệ số lương 4.98.

Ngạch cán sự áp dụng công chức loại A0 từ hệ số lương 2.10 đến hệ số lương 4.89

Ngạch nhân viên áp dụng công chức loại B từ hệ số lương 1.86 đến hệ số lương 4.06.


Áp dụng Bảng 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước) đối với ngạch nhân viên lái xe cơ quan tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

 

  •  27422
  •  Cảm ơn
  •  Phản hồi

Chủ đề đang được đánh giá

3 Lượt cảm ơn
câu phản hồi
Click vào bảng để xem hiển thị đầy đủ thông tin

Bạn vui lòng đăng nhập hoặc Đăng ký tại đây để tham gia thảo luận

Loading…