Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Những văn bản cần biết về Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước

1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:

- Nhà gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

- Đất gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Giá tính lệ phí trước bạ nhà đất được xác định theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất: 0,5%.

- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

- Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

- Thuyền, kể cả du thuyền bao gồm: các loại thuyền, kể cả du thuyền phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Tàu bay.

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

- Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(Nội dung trên đã bao gồm nội dung được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC).

2. Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy

Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC  quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy như sau:

- Lệ phí trước bạ xe máy: Mức thu là 2%.

Riêng:

+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

+ Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Lệ phí trước bạ xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

+ Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

- Ô tô điện chạy pin:

Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (tức ngày 01/3/2022): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

+ Các loại ô tô thuộc đối tượng (5): nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước từ ngày 01/09/2024 đến hết ngày 30/11/2024 sẽ bằng 50% mức thu theo quy định trên (áp dụng theo quy định tại Nghị định 109/2024/NĐ-CP)

Từ ngày 01/12/2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

3. Danh sách văn bản hướng dẫn quy định về Lệ phí trước bạ

1

Luật phí và lệ phí 2015

Luật phí và lệ phí 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.

Mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.

Chính phủ có trách nhiệm hướng dẫn các quy định liên quan đến lệ phí trước bạ.

2

Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ

Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2022 quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ, người nộp lệ phí trước bạ, căn cứ tính lệ phí trước bạ, ghi nợ, miễn lệ phí trước bạ, chế độ khai, nộp và quản lý lệ phí trước bạ.

3

Nghị định 109/2024/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước

Nghị định 109/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2024.

Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Nghị định này được áp dụng từ ngày 01/09/2024 đến hết ngày 30/11/2024.

4

Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế

Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 hướng dẫn việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, trừ nội dung quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, áp dụng hoá đơn, chứng từ, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hoá đơn, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Nghị định này quy định về hồ sơ khai Lệ phí trước bạ (Khoản 2 Điều 10), Thời hạn nộp lệ phí trước bạ (Khoản 8 Điều 18).

5

Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 13/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/03/2022 hướng dẫn Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 10 của Nghị định  10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ đối với nội dung về: đối tượng chịu lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ, mức thu lệ phí trước bạ, miễn lệ phí trước bạ.

6

Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/11/2023 quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với:

- Ô tô bao gồm: ô tô chở người từ 9 người trở xuống; ô tô pick up, ô tô tải van; ô tô chở người từ 10 người trở lên; ô tô vận tải hàng hóa (trừ ô tô pickup, ô tô tải van); ô tô sản xuất trước năm 2000.

- Xe máy bao gồm: Xe máy nhập khẩu; Xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước; xe máy sản xuất trước năm 2000.

7

Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024 điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 449/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/03/2024 điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023.

8

Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 1707/QĐ-BTC năm 2024 có hiệu lực từ ngày 25/07/2024 điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy ban hành kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 và Quyết định số 449/QĐ-BTC ngày 15/03/2024.

9

Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 về Quy trình quản lý lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Quyết định 2050/QĐ-TCT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 21/11/2017.

- Hướng dẫn Cơ quan Thuế các cấp thực hiện các công việc về quản lý thu lệ phí trước bạ đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất) gồm:

+ Cách thức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ khai lệ phí trước bạ;

+ Cách thức xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ lần đầu;

+ Cách thức xử lý hồ sơ khai lệ phí trước bạ bổ sung, điều chỉnh khi có sai sót;

+ Cập nhật bảng giá tính LPTB ô tô, xe máy toàn quốc;

+ Xử lý chứng từ nộp LPTB từ cơ quan kho bạc chuyển về.

- Hướng dẫn cơ quan thuế khai thác các sổ sách, báo cáo phục vụ công tác quản lý.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.28.129
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!