Đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ thai sản?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
03/03/2023 10:01 AM

Tôi được biết có đề xuất bổ sung chế độ thai sản, TNLĐ vào BHXH tự nguyện? Vậy thì đóng BHXH tự nguyện sẽ được hưởng chế độ thai sản đúng không? – Hồng Phương (Bình Định)

Đề xuất bổ sung chế độ thai sản, TNLĐ vào BHXH tự nguyện

Đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ thai sản? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ thai sản?

Theo Điều 4 Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi), các chế độ bảo hiểm xã hội bao gồm:

(1) Trợ cấp hưu trí xã hội.

(2) Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

- Ốm đau;

- Thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

(3) Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

- Thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

(4) Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Như vậy, theo Dự thảo này thì đề xuất sẽ bổ sung chế độ thai sản, TNLĐ vào BHXH tự nguyện so với Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

2. Chế độ thai sản trong BHXH tự nguyện tại Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)

* Đối tượng áp dụng chế độ thai sản trong BHXH tự nguyện:

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản trong BHXH tự nguyện là người lao động tham gia BHXH tự nguyện tại mục (3).

* Điều kiện hưởng chế độ thai sản trong BHXH tự nguyện:

- Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Lao động nữ sinh con;

+ Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

- Người lao động trên phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

* Mức hưởng trợ cấp thai sản trong BHXH tự nguyện:

- Lao động nữ khi sinh con, lao động nam có vợ sinh con được hưởng 2.000.000 đồng cho một con mới sinh.

- Trường hợp chỉ có mẹ tham gia bảo hiểm xã hội mà mẹ chết sau khi sinh con thì cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội dù điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật này thì chỉ cha hoặc mẹ được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

bào.

- Trợ cấp thai sản quy định tại Điều này do ngân sách nhà nước đảm

* Hồ sơ hưởng trợ cấp thai sản trong BHXH tự nguyện:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau sinh con mà mẹ chết;

- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.

3. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)

Theo khoản 4 Điều 31 Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi), người thuộc đối tượng tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng sau:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí; dân quân thường trực;

- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;

- Người lao động quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có mức tiền lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất quy định tại điểm e khoản 1 Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội.

- Chủ hộ kinh doanh.

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã không hưởng tiền lương.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,586

Bài viết về

Bảo hiểm xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn