Công chứng, chứng thực di chúc như thế nào?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
13/07/2022 09:18 AM

Di chúc bằng văn bản được công chứng, chứng thực có hiệu lực pháp lý cao hơn các hình thức di chúc khác. Vậy pháp luật quy định việc công chứng, chứng thực di chúc như thế nào?

Công chứng, chứng thực di chúc như thế nào?

Công chứng, chứng thực di chúc như thế nào?

1. Công chứng, chứng thực di chúc ở đâu?

- Người lập di chúc có thể công chứng di chúc tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.

- Người lập di chúc có thể chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Người có quyền yêu cầu công chứng, chứng thực di chúc

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng, chứng thực di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

3. Người không được công chứng, chứng thực di chúc

Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

- Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

- Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

4. Một số quy định về công chứng di chúc

- Nếu rơi vào trong các trường hợp sau thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó:

+ Nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

+ Có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

- Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.

- Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó.

Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

5. Một số quy định về chứng thực di chúc

Khi chứng thực di chúc thì người có thẩm quyền chứng thực phải văn bản chứng thực trong đó có lời chứng thực di chúc.

Lời chứng thực di chúc và hướng dẫn ghi

Căn cứ pháp lý:

- Điều 635, 637 Bộ luật Dân sự 2015;

- Điều 56, 77 Luật Công chứng 2014;

- Điểm e khoản 2 Điều 5, Điều 12 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Chứng thực di chúc tài sản cho con thế nào? Mức chi phí để chứng thực di chúc theo quy định của pháp luật?

Có thể chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã hay không? Thủ tục chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện như thế nào?

Trường hợp nào công chứng viên của Ủy ban nhân dân cấp xã không được quyền công chứng chứng thực di chúc?

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 19,806

Bài viết về

lĩnh vực Hôn nhân gia đình – Thừa kế

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn