Đăng ký xe tạm thời: Đối tượng, thủ tục, lệ phí thế nào?

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
16/04/2022 10:37 AM

Trong một số trường hợp xe phải đăng ký tạm thời. Vậy đó là những trường hợp nào, thủ tục, lệ phí đăng ký xe tạm thời được quy định như thế nào?

Đăng ký xe tạm thời: Đối tượng, thủ tục, lệ phí thế nào?

Đăng ký xe tạm thời: Đối tượng, thủ tục, lệ phí thế nào? (Ảnh minh họa)

1. Các loại xe phải đăng ký tạm thời

Các loại xe phải đăng ký tạm thời:

- Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông;

- Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

- Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

- Xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam;

- Xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.

(Điều 12 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

2. Thủ tục đăng ký xe tạm thời

2.1. Thủ tục đăng ký xe tạm thời trong trường hợp đăng ký online

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời:

- Giấy khai đăng ký xe điện tử (có sẵn trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia);

- Các tài liệu như: chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời (đính kèm lên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia)

Trình tự đăng ký xe tạm thời:

- Bước 1: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin của xe, chủ xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (ghi rõ số tờ khai hải quan điện tử, số phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để kiểm tra thông tin nguồn gốc phương tiện) và gửi các tài liệu đính kèm (chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền người kê khai làm thủ tục đăng ký tạm thời);

- Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe tạm thời;

- Bước 3: Nhận kết quả xác thực đăng ký xe tạm thời của cơ quan đăng ký xe trên cổng dịch vụ công;

- Bước 4: In chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời điện tử (theo mẫu số 05A/58) đối với xe nhập khẩu hoặc xe sản xuất lắp ráp trong nước lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác, xe di chuyển đi địa phương khác, xe tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.

Mẫu số 05A/58

(Khoản 3 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA)

Lưu ý: Chủ xe chỉ được đăng ký xe tạm thời theo hình thức online từ ngày 21/5/2022.

2.2. Thủ tục đăng ký xe tạm thời trong trường hợp đăng ký trực tiếp

Hồ sơ đăng ký xe tạm thời:

- Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

+ Bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.

- Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

+ Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe. Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

- Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc danh sách xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký.

- Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

+ Văn bản cho phép tham gia giao thông tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

(Khoản 1 Điều 13 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

Mẫu số 01

Trình tự đăng ký xe tạm thời:

- Bước 1: Chủ xe chuẩn bị bộ hồ sơ;

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe nơi gần nhất.

3. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời

- Đối với xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có giá trị thời hạn sử dụng tối đa 30 ngày.

- Đối với các loại xe:

+ Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh;

+ Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao;

+ Xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức;

+ Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật:

Thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.

- Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.

(Điều 14 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

4. Lệ phí đăng ký xe tạm thời

Lệ phí đăng ký xe tạm thời là 50.000 đồng .

(Thông tư 229/2016/TT-BTC)

5. Thời hạn giải quyết yêu cầu đăng ký xe tạm thời

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời: Trong ngày.

(khoản 2 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA)

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 40,751

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn