Biểu mẫu 01/10/2023 15:15 PM

TỔNG HỢP: 74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
01/10/2023 15:15 PM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp 74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính mới nhất 2023.

74 biểu mẫu xử phạt vi phạm hành chính

74 biểu mẫu mới sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính từ 2022

Ảnh chụp một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính

74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính được ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.

Theo đó, 74 biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính, gồm 44 mẫu Quyết định và 30 mẫu Biên bản, cụ thể:

STT

số

Mẫu biểu

MẪU QUYẾT ĐỊNH

1.

MQĐ01

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản

2.

MQĐ02

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính)

3.

MQĐ03

Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền

4.

MQĐ04

Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính

5.

MQĐ05

Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần

6.

MQĐ06

Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất

7.

MQĐ07

Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập

8.

MQĐ08

Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản

9.

MQĐ09

Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả

10.

MQĐ10

Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí

11.

MQĐ11

Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả

12.

MQĐ12a

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả)

13.

MQĐ12b

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả)

14.

MQĐ12c

Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả)

15.

MQĐ13

Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt

16.

MQĐ14

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận)

17.

MQĐ15

Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

18.

MQĐ16

Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

19.

MQĐ17

Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản)

20.

MQĐ18

Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính

21.

MQĐ19

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính

22.

MQĐ20

Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

23.

MQĐ21

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

24.

MQĐ22

Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản

25.

MQĐ23

Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh

26.

MQĐ24

Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ

27.

MQĐ25

Quyết định khám người theo thủ tục hành chính

28.

MQĐ26

Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

29.

MQĐ27

Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

30.

MQĐ28

Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở

31.

MQĐ29

Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính

32.

MQĐ30

Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ

33.

MQĐ31

Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

34.

MQĐ32

Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

35.

MQĐ33

Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

36.

MQĐ34

Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính

37.

MQĐ35

Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

38.

MQĐ36

Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính

39.

MQĐ37

Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính

40.

MQĐ38

Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính

41.

MQĐ39

Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính

42.

MQĐ40

Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính

43.

MQĐ41

Quyết định trưng cầu giám định

44.

MQĐ42

Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

MU BIÊN BẢN

1.

MBB01

Biên bản vi phạm hành chính

2.

MBB02

Biên bản làm việc

3.

MBB03

Biên bản phiên giải trình trực tiếp

4.

MBB04

Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

5.

MBB05

Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính

6.

MBB06

Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính

7.

MBB07

Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

8.

MBB08

Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề

9.

MBB09

Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế

10.

MBB10

Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí

11.

MBB11

Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả

12.

MBB12

Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả

13.

MBB13

Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên

14.

MBB14

Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá

15.

MBB15

Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề

16.

MBB16

Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề)

17.

MBB17

Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ

18.

MBB18

Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh

19.

MBB19

Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản

20.

MBB20

Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

21.

MBB21

Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

22.

MBB22

Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải

23.

MBB23

Biên bản khám người theo thủ tục hành chính

24.

MBB24

Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính

25.

MBB25

Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

26.

MBB26

Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

27.

MBB27

Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính

28.

MBB28

Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự

29.

MBB29

Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành

30.

MBB30

Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính

Theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP, đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:

1. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính

1. Các đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:

a) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.

Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vi phạm hành chính thì bị xử lý như đối với công dân khác; trường hợp cần áp dụng hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốc phòng, an ninh thì người xử phạt đề nghị cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thẩm quyền xử lý;

b) Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra;

c) Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

2. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và hành vi đó được quy định tại nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.

3. Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính được quy định cụ thể tại các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước.

4. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vi phạm hành chính trong phạm vi và thời hạn được ủy quyền của pháp nhân, tổ chức hoặc theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính là pháp nhân, tổ chức đó và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức đó thực hiện.

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính không thuộc phạm vi hoặc thời hạn được pháp nhân, tổ chức ủy quyền hoặc không theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của pháp nhân, tổ chức, thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt áp dụng đối với tổ chức về những hoạt động do chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện.

5. Hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư vi phạm hành chính bị áp dụng mức phạt tiền đối với cá nhân vi phạm hành chính. Người đại diện của hộ kinh doanh, chủ hộ của hộ gia đình, người đứng đầu của cộng đồng dân cư chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.

6. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.

Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 322,326

Bài viết về

lĩnh vực Vi phạm hành chính

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn