Công an xã chính quy là ai? Mức lương công an xã chính quy năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
27/03/2023 15:00 PM

Xin cho tôi hỏi công an xã chính quy là ai? Mức lương công an xã chính quy năm 2023 là bao nhiêu? - Hải Duy (Bình Dương)

Công an xã chính quy là ai? Mức lương công an xã chính quy năm 2023

Công an xã chính quy là ai? Mức lương công an xã chính quy năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Công an xã chính quy là ai?

Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.

(Điều 2 Nghị định 42/2021/NĐ-CP)

2. Mức lương công an xã chính quy năm 2023

Hiện hành tại Luật Công an nhân dân 2018, thì cấp bậc hàm cao nhất đối với công an xã chính quy là Trung tá ứng với chức danh Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

Do đó mức lương công an xã chính quy năm 2023 sẽ tính cấp bậc hàm Hạ sĩ đến cấp bậc hàm Trung tá, cụ thể như sau:

- Mức lương được tính bằng công thức:

Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

Trong đó: 

- Mức lương cơ sở 2023 hiện nay được chia thành 02 giai đoạn:

+ Từ ngày 01/01 – 30/6/2023: Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng. (Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

+ Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng. (Theo Nghị quyết 69/2022/QH15)

- Đồng thời, hệ số lương của công an nhân nhân được thực hiện theo Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân)

(Điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP)

Như vậy, mức lương của công an xã chính quy theo cấp bậc quân hàm (tính đến cấp bậc hàm Trung tá) như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương từ ngày

01/01/2023 - 30/6/2023

Đơn vị: VNĐ

Mức lương từ ngày 01/07/2023

Đơn vị: VNĐ

Trung tá

6,60

9.834.000

11.880.000

Thiếu tá

6,00

8.940.000

10.800.000

Đại úy

5,40

8.046.000

9.720.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

9.000.000

Trung úy

4,60

6.854.000

8.280.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

7.560.000

Thượng sĩ

3,80

5.662.000

6.840.000

Trung sĩ

3,80

5.215.000

6.300.000

Hạ sĩ

3,20

5.215.000

5.760.000

Đối với mức lương công an xã chính qua theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể:

* Từ ngày 01/01/2023 - 30/6/2023: Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Trung tá

7,00

10.430.000

7,40

11.026.000

Thiếu tá

6,40

9.536.000

6,80

10.132.000

Đại úy

5,80

8.642.000

6,20

9.238.000

Thượng úy

5,35

7.971.500

5,70

8.493.000

* Từ ngày 01/07/2023: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Trung tá

7,00

12,600,000

7,40

13.320.000

Thiếu tá

6,40

11.520.000

6,80

12.240.000

Đại úy

5,80

10,440,000

6,20

11.160.000

Thượng úy

5,35

9.630.000

5,70

10.260.000

3. Các nguyên tắc xây dựng Công an xã chính quy

Việc xây dựng Công an xã chính quy phải tuân thủ theo các nguyên tắc được quy định tại Điều 4 Nghị định 42/2021/NĐ-CP như sau:

- Việc xây dựng Công an xã chính quy bảo đảm không tăng biên chế của Bộ Công an đến năm 2021, có lộ trình và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

- Xây dựng Công an xã chính quy tại các địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, tiến tới thực hiện thống nhất trong toàn quốc.

4. Thẩm quyền quyết định tổ chức công an xã chính quy

Theo khoản 1, 2 Điều 6 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định tổ chức công an xã chính quy như sau:

- Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy.

- Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trao đổi, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy; bảo đảm ở mỗi xã, thị trấn có các chức danh: Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên.

5. Quan hệ công tác của Công an xã chính quy

Quan hệ công tác của Công an xã chính quy được quy định như sau:

- Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.

- Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.

- Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.

(Điều 5 Nghị định 42/2021/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 11,577

Bài viết về

Công an nhân dân

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn