Những trường hợp được cấp và mẫu thẻ an toàn điện

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
23/12/2022 09:00 AM

Xin hỏi những trường hợp nào được cấp thẻ an toàn điện? Và mẫu thẻ an toàn điện hiện nay được quy định thế nào? - Trung Quân (Tiền Giang)

Những trường hợp được cấp và mẫu thẻ an toàn điện 

Những trường hợp được cấp và mẫu thẻ an toàn điện 

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đối tượng được cấp thẻ an toàn điện

Theo Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BCT thì đối tượng được huấn luyện, sát hạch, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện

- Người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng; điều độ viên.

- Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo.

- Người lao động làm nghề vận hành, sửa chữa, dịch vụ điện cho các tổ chức, doanh nghiệp.

2. Những trường hợp được cấp thẻ an toàn điện

Những trường hợp được cấp thẻ an toàn điện theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 05/2021/TT-BCT sau:

- Sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và sát hạch đạt yêu cầu;

- Khi người lao động chuyển đổi công việc;

- Khi người lao động làm mất, làm hỏng thẻ;

- Khi người lao động thay đổi bậc an toàn.

3. Thời gian và hồ sơ cấp thẻ an toàn điện

Thời gian và hồ sơ cấp thẻ an toàn điện theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 05/2021/TT-BCT như sau:

Thời gian cấp thẻ cho người lao động thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BCT không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu hoặc ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ.

Người sử dụng lao động có người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BCT có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công Thương bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ gồm có:

- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;

- 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.

4. Quy định về sử dụng thẻ an toàn điện

Theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 05/2021/TT-BCT quy định về sử dụng thẻ an toàn điện như sau:

- Thời hạn sử dụng: Từ khi được cấp cho đến khi thu hồi.

- Trong suốt quá trình làm việc, người lao động phải mang theo và xuất trình Thẻ an toàn điện theo yêu cầu của người cho phép, người sử dụng lao động và những người có thẩm quyền.

5. Mẫu thẻ an toàn điện

Mẫu thẻ an toàn điện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BCT như sau:

Phụ lục I

6. Các trường hợp thu hồi thẻ an toàn điện

Các trường hợp thu hồi thẻ an toàn điện theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 05/2021/TT-BCT như sau:

- Khi người lao động chuyển làm công việc khác hoặc không tiếp tục làm việc tại tổ chức, đơn vị cũ;

- Thẻ cũ, nát hoặc mờ ảnh hoặc các ký tự ghi trên thẻ;

- Vi phạm quy trình, quy định về an toàn điện;

- Khi được cấp thẻ mới.

7. Bậc an toàn điện

Theo Điều 8 Thông tư 05/2021/TT-BCT thì bậc an toàn điện được phân thành 5 bậc, từ bậc 1/5 đến 5/5 với kết quả sát hạch cả lý thuyết và thực hành đều phải đạt từ 80% trở lên.

- Yêu cầu đối với bậc 1/5:

+ Kết quả huấn luyện lần đầu về lý thuyết và thực hành đạt 80% trở lên;

+ Có kiến thức về những quy định chung để đảm bảo an toàn khi thực hiện công việc được giao;

+ Sử dụng và quản lý trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc được giao đúng quy định.

- Yêu cầu đối với bậc 2/5:

+ Hiểu rõ những quy định chung và biện pháp bảo đảm an toàn khi thực hiện công việc được giao;

+ Sử dụng và quản lý trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc được giao đúng quy định;

+ Hiểu rõ phương pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện;

+ Có kiến thức về sơ cứu người bị điện giật.

- Yêu cầu đối với bậc 3/5:

+ Yêu cầu như đối với bậc 2/5;

+ Có khả năng phát hiện vi phạm, hành vi không an toàn;

+ Có kỹ năng kiểm tra, giám sát người làm việc ở đường dây hoặc thiết bị điện.

- Yêu cầu đối với bậc ⅘:

+ Yêu cầu như đối với bậc 3/5;

+ Hiểu rõ trách nhiệm, phạm vi thực hiện của từng đơn vị công tác khi cùng tham gia thực hiện công việc;

+ Có kỹ năng lập biện pháp an toàn để thực hiện công việc và tổ chức giám sát, theo dõi công nhân làm việc;

+ Có khả năng phân tích, điều tra sự cố, tai nạn điện.

- Yêu cầu đối với bậc 5/5:

+ Yêu cầu như đối với bậc 4/5;

+ Có kỹ năng phối hợp với các đơn vị công tác khác, lãnh đạo công việc, tổ chức tiến hành các biện pháp an toàn và kiểm tra theo dõi thực hiện công việc.

8. Những công việc được làm theo bậc an toàn

Những công việc được làm theo bậc an toàn theo Điều 9 Thông tư 05/2021/TT-BCT như sau:

- Bậc 1/5 được làm những phần công việc sau:

+ Được làm các công việc không tiếp xúc với thiết bị hoặc dây dẫn mang điện;

+ Tham gia phụ việc cho đơn vị công tác làm việc trên thiết bị điện, đường dây điện.

- Bậc 2/5 được làm những phần công việc sau:

+ Làm phần công việc của bậc 1/5;

+ Làm việc tại nơi đã được cắt điện hoàn toàn.

- Bậc 3/5 được làm những phần công việc sau:

+ Làm phần công việc của bậc 2/5;

+ Làm việc tại nơi được cắt điện từng phần;

+ Làm việc trực tiếp với đường dây điện, thiết bị điện hạ áp đang mang điện;

+ Thực hiện thao tác trên lưới điện cao áp;

+ Kiểm tra trạm điện, đường dây điện đang vận hành;

+ Cấp lệnh công tác, chỉ huy trực tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị công tác làm việc trên đường dây điện, thiết bị điện hạ áp.

- Bậc 4/5 được làm những phần công việc sau:

+ Làm phần công việc của bậc 3/5;

+ Làm việc trực tiếp với đường dây điện, thiết bị điện cao áp đang mang điện;

+ Cấp phiếu công tác, lệnh công tác, chỉ huy trực tiếp, cho phép đơn vị công tác vào làm việc, giám sát đơn vị công tác làm việc trên đường dây điện, thiết bị điện cao áp.

- Bậc 5/5 làm toàn bộ công việc thuộc phạm vi được giao.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 13,646

Bài viết về

lĩnh vực Điện

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn