Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
13/12/2022 15:00 PM

Xin cho tôi hỏi mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không bao gồm những khoản nào? Mức phí của mỗi khoản là bao nhiêu? - Ngọc Như (Hậu Giang)

Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT), các điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không như sau:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT

- Tham dự và đạt yêu cầu của kỳ sát hạch cấp giấy phép, năng định nhân viên hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.

2. Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

Mức phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không được thực hiện theo quy định tại Mục VII Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

VII

Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho thành viên tổ lái (người lái tàu bay, giáo viên huấn luyện bay, cơ giới trên không, dẫn đường trên không,...) và học viên bay

 

 

1.1

Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp phép đặc biệt,...)

 

 

 

- Sát hạch cấp giấy phép lần đầu

Lần

600.000

 

- Sách hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định

Lần

400.000

1.2

Sát hạch thực hành

Lần

1.700.000

2

Sát hạch cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay, an ninh hàng không, tiếp viên, nhân viên kỹ thuật và nhân viên hàng không khác

 

 

2.1

Sát hạch lý thuyết (năng định chuyên môn, cấp phép đặc biệt,...)

 

 

 

- Sát hạch cấp giấy phép lần đầu

Lần

600.000

 

- Sát hạch cấp lại giấy phép theo thời hạn, gia hạn, bổ sung năng định

Lần

400.000

2.2

Sát hạch thực hành

Lần

250.000

3

Sát hạch trình độ Tiếng Anh

Lần

600.000

3. Tiêu chuẩn của nhân viên hàng không

Cụ thể tại Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT, tiêu chuẩn nhân viên hàng không được quy định như sau:

(1) Nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

1. Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.

2. Giáo viên huấn luyện bay.

3. Tiếp viên hàng không.

4. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.

5. Nhân viên điều độ, khai thác bay.

6. Nhân viên không lưu.

7. Nhân viên thông báo tin tức hàng không.

8. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.

9. Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

10. Nhân viên khí tượng hàng không.

11. Nhân viên thiết kế phương thức bay.

12. Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.

(2) Đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

- Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;

- Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.

(3) Đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay và nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay thì đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

- Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;

- Đối nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;

- Đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay và nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay này phải có chứng chỉ chuyên môn chuyên ngành hàng không quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,230

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn