Kiểm tra kế toán là gì? Thẩm quyền kiểm tra kế toán 2022

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Ngọc Nhi
14/10/2022 17:30 PM

Xin hỏi là đơn vị kế toán có thể bị kiểm tra kế toán vậy thẩm quyền kiểm tra kế toán quy định thế nào?

Kiểm tra kế toán là gì? Thẩm quyền kiểm tra kế toán 2022

1. Đơn vị kế toán là gì?

Đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Luật Kế toán có lập báo cáo tài chính, cụ thể:

- Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.

- Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.

- Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Khi nào đơn vị kế toán bị kiểm tra kế toán?

Tại khoản 1 Điều 34 Luật Kế toán 2015 quy định về việc kiểm tra kế toán như sau:

Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền.

Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ các cơ quan quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Kế toán 2015.

3. Thẩm quyền kiểm tra kế toán

3.1. Thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán

Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Kế toán 2014 gồm:

- Bộ Tài chính;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

- UBND cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;

- Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.

(Khoản 2 Điều 34 Luật Kế toán 2015)

3.2. Thẩm quyền kiểm tra kế toán

Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán gồm:

- Các cơ quan quy định tại Mục 3.1.

- Cơ quan thanh tra nhà nước;

Thanh tra chuyên ngành về tài chính;

Kiểm toán nhà nước;

Cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.

(Khoản 3 Điều 34 Luật Kế toán 2015)

3. Nội dung kiểm tra kế toán

Nội dung kiểm tra kế toán gồm:

- Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán;

- Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;

- Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;

- Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.

Lưu ý: Nội dung kiểm tra kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Kế toán 2015.

(Điều 35 Luật Kế toán 2015)

4. Thời gian kiểm tra kế toán

Thời gian kiểm tra kế toán do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán quyết định nhưng không quá 10 ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định Bộ luật lao động.

Trường hợp nội dung kiểm tra phức tạp, cần có thời gian để đánh giá, đối chiếu, kết luận, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán có thể kéo dài thời gian kiểm tra;

Thời gian kéo dài đối với mỗi cuộc kiểm tra không quá 05 ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định Bộ luật lao động.

(Điều 36 Luật Kế toán 2015)

5. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán

Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán được quy định như sau:

- Khi kiểm tra kế toán, đoàn kiểm tra kế toán phải công bố quyết định kiểm tra kế toán, trừ các đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm toán quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Kế toán 2015.

Đoàn kiểm tra kế toán có quyền yêu cầu đơn vị kế toán được kiểm tra cung cấp tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra kế toán và giải trình khi cần thiết.

- Khi kết thúc kiểm tra kế toán, đoàn kiểm tra kế toán phải lập biên bản kiểm tra kế toán và giao cho đơn vị kế toán được kiểm tra một bản;

Nếu phát hiện có vi phạm pháp luật về kế toán thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

- Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về các kết luận kiểm tra.

- Đoàn kiểm tra kế toán phải tuân thủ trình tự, nội dung, phạm vi và thời gian kiểm tra, không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của đơn vị kế toán và không được sách nhiễu đơn vị kế toán được kiểm tra.

(Điều 37 Luật Kế toán 2015)

6. Quyền và trách nhiệm của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán

- Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán có trách nhiệm sau đây:

+ Cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra;

+ Thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán.

- Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán có các quyền sau đây:

+ Từ chối việc kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 34 Luật Kế toán 2015 hoặc nội dung kiểm tra không đúng với quy định tại Điều 35 Luật Kế toán 2015;

+ Khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp không đồng ý với kết luận của đoàn kiểm tra kế toán.

(Điều 38 Luật Kế toán 2015)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,798

Bài viết về

lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn