Sơ yếu lý lịch có cần công chứng không?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
18/08/2022 08:26 AM

Tôi vừa nhận được thông báo trúng tuyển việc làm và trong hồ sơ nhận việc yêu cầu phải có sơ yếu lý lịch. Vậy cho tôi hỏi sơ yếu lý lịch có cần phải công chứng không? - Hạnh Trang (Long An)

Sơ yếu lý lịch có cần công chứng không?

Sơ yếu lý lịch có cần công chứng không?

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Sơ yếu lý lịch có cần công chứng không?

- Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 thì công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản,

Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

- Theo Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định đối với tờ khai lý lịch cá nhân sẽ thực hiện việc chứng thực chữ ký.

Từ các quy định trên, sơ yếu lý lịch sẽ không thực hiện việc công chứng mà sẽ thực hiện theo thủ tục chứng thực chữ ký.

2. Quy định về chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

2.1. Chứng thực chữ ký là gì?

Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

2.2. Chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

Theo Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định về chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch như sau:

- Các quy định về chứng thực chữ ký được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo Mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.

Mẫu lời chứng, mẫu sổ chứng thực

- Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

2.3. Trường hợp không được chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

Trường hợp không được chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch theo Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền

Và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

2.4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

Việc chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân sẽ được áp dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình 

Và việc chứng thực không thuộc các trường hợp tại mục 2.3 thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, 

Nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.

2.5. Nơi chứng thực và mức phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch

- Nơi chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch được quy định tại khoản 2 Điều 23 và khoản 9 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

+ Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; 

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; 

+ Công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; 

+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

- Mức phí chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch là 10.000 đồng/ trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản) theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC.

Quốc Đạt

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 24,484

Bài viết về

lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn