Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
04/12/2022 17:03 PM

Tôi muốn hỏi hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết bao gồm những giấy tờ nào? - Hòa Đức (Bình Dương)

Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết

Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban hành Quyết định 34/QĐ-HĐTV ngày 16/11/2022 về việc ban hành quy chế đăng ký và quản lý giao dịch chứng khoán chưa niêm yết.

1. Đối tượng đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết

Theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 34/QĐ-HĐTV năm 2022, đối tượng đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết là các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 133 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:

- Công ty đại chúng không niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán;

- Công ty bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc hoặc hủy bỏ niêm yết tự nguyện nhưng vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng;

- Doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.

2. Hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán chưa niêm yết

Hồ sơ đăng ký giao dịch được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 và Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế (theo Quyết định 34/QĐ-HĐTV năm 2022) và các hướng dẫn sau:

(1) Đối với công ty đại chúng có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ thì hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:

- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu

- Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán 2019:

+ Điều lệ công ty;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản công bố thông tin về công ty đại chúng bao gồm thông tin tóm tắt về mô hình tổ chức bộ máy, hoạt động kinh doanh, bộ máy quản lý, cơ cấu cổ đông, tài sản, tình hình tài chính và các thông tin khác;

+ Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập.

Trường hợp công ty tăng vốn điều lệ sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán;

+ Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;

+ Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.

(2) Đối với công ty đại chúng quy đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Chứng khoán 2019 thì hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:

- Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP;

Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu

- Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;

- Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.

- Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng;

- Tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán 2019:

+ Điều lệ công ty;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

(3) Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa

Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc đối tượng phải đăng ký giao dịch theo quy định pháp luật về chuyển doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần:

- Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa gắn với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch:

+ Đối với trường hợp bán cổ phần theo phương thức đấu giá: Hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2021/TT-BTC 

+ Đối với trường hợp doanh nghiệp bán cổ phần theo phương thức dựng sổ: Hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 28 Thông tư 21/2019/TT-BTC.

(4) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển đổi sang công ty cổ phần và đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019: Hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu theo quy định tại (1);

(5) Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa đã hoàn tất việc chuyển sang công ty cổ phần nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán 2019: Hồ sơ đăng ký giao dịch bao gồm các tài liệu quy định tại (1), trừ Giấy xác nhận của UBCKNN về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng.

(Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 34/QĐ-HĐTV năm 2022)

Xem thêm Quyết định 34/QĐ-HĐTV có hiệu lực thi hành từ ngày 16/11/2022.

Thanh Rin

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,069

Bài viết về

lĩnh vực Chứng khoán

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn